Voucher nhận được từ sống khoẻ, sẽ được dùng mua hàng từ các đơn vị liên kết sau
Medlatec
Kiểm tra sức khỏe Vitality miễn phí 2 lần/năm
Pharmacity
Hãy tận hưởng phần thưởng thành viên này.
Shopee
Hãy tận hưởng phần thưởng thành viên này.
Thế Giới Di Động
Hãy tận hưởng phần thưởng thành viên này.
WinMart
Hãy tận hưởng phần thưởng thành viên này.
Grab
Ưu đãi cho hoạt động thành viên này.
Tiki
Hãy tận hưởng phần thưởng thành viên này.
Samsung
Lên đến 40% ưu đãi mua sắm.
Garmin
Ưu đãi lên đến 30% thiết bị sức khỏe Garmin.
CoopMart
Hãy tận hưởng phần thưởng thành viên này.
Chị A & B
Chị C
Giải thích
CHỊ A
• 40 tuổi, đã lập gia đình
• Có 2 con 10 tuổi và 14 tuổi
• Quản lý doanh nghiệp
• Quan tâm đảm bảo duy trì chất lượng sống của gia đình
• Thu nhập: 30 triệu/tháng
Số tiền bảo hiểm: 2 tỷ
Phí bảo hiểm: 21 triệu/năm
Đóng phí: Linh hoạt hằng năm
Giá trị tài khoản cơ bản 0.38 tỷ
*Lãi suất minh hoạ: 3%/năm, hợp đồng đóng đến tuổi 83
CHỊ B
• 40 tuổi, đã lập gia đình
• Có 2 con 10 tuổi và 14 tuổi
• Quản lý doanh nghiệp
• Quan tâm đảm bảo duy trì chất lượng sống của gia đình
• Thu nhập: 30 triệu/tháng
Số tiền bảo hiểm: 2 tỷ
Phí bảo hiểm: 21,6 triệu/năm
Đóng phí: 15 năm
Giá trị tài khoản cơ bản 0.18 tỷ
*Lãi suất minh hoạ: 3%/năm, kết thúc hợp đồng tuổi 71
CHỊ C
• 40 tuổi, đã lập gia đình
• Có 2 con nhỏ
• Nhân viên văn phòng
• Mong muốn bảo vệ và tiết kiệm giáo dục cho con
• Thu nhập: 15 triệu/tháng
Số tiền bảo hiểm: 1 tỷ
Phí bảo hiểm: 10 triệu/năm
Đóng phí: 15 năm
Giá trị tài khoản cơ bản 0.45 tỷ
*Lãi suất minh hoạ: 3%/năm
*Kết thúc hợp đồng ở tuổi 70
Giải thích các thuật ngữ
Thương tật toàn bộ vĩnh viễn (TTTBVV) được xác định khi xảy ra trong các trường hợp sau:
Mất hoàn toàn và không thể phục hồi:
Hai tay hoặc hai chân
Một tay và một chân
Hai mắt
Một mắt và một tay/chân
Mất hoàn toàn khả năng lao động được xác nhận bởi Hội đồng giám định y khoa hoặc cơ quan thẩm quyền.
Giá trị tài khoản cơ bản là khoản tiền tích lũy từ phần phí đóng vào hợp đồng sau khi trừ đi các chi phí liên quan.
Lãi suất minh hoạ là giả định về mức tăng trưởng tài khoản theo mức lãi suất cố định (trong ví dụ này là 3%/năm).
Tuân thủ luật nhưng có STBH cao, cam kết hiệu lực 30 năm, thưởng Vitality 20%, miễn tăng phí, ưu tiên thẩm định.
2. Ung thư tuyến giáp như thế nào thỏa TTTBVV?
- Giai đoạn sớm: Ung thư tuyến giáp không thuộc giai đoạn IV hoặc không di căn xa (M0 theo TNM). - Giai đoạn nghiêm trọng: Ung thư tuyến giáp giai đoạn IV hoặc có di căn xa (M1 theo TNM).
3. Vì sao PUL có quyền lợi TTTBVV do ung thư tuyến giáp?
Ung thư tuyến giáp giai đoạn sớm có tiên lượng tốt, tỷ lệ sống trên 5 năm gần 100% (Bộ Y tế, 2018). Điều trị chủ yếu bằng phẫu thuật, ít cần hóa trị. Quyền lợi: - 10% STBH (tối đa 200 triệu đồng) cho giai đoạn sớm. - 100% STBH cho TTTBVV khác hoặc tử vong. - Tổng quyền lợi có thể lên đến 110% STBH. - Nếu ung thư tiến triển nghiêm trọng, khấu trừ 10% đã chi trả.
4. Quy định chờ 180 ngày để giám định TTTBVV có hợp lý không?
Quy định chờ 180 ngày (theo Khoản 1 Điều 12 Thông tư 67/2023/TT-BTC) đảm bảo tính khách quan, chính xác. Nếu khách hàng hồi phục sau 180 ngày, không còn tổn thương ≥81%, điều này phù hợp mục tiêu bảo hiểm là hỗ trợ sống khỏe. Khách hàng vẫn được hưởng quyền lợi khác trong thời gian chờ.
5. Trường hợp nào khách hàng nhận quyền lợi TTTBVV nhiều lần?
- Nhận 10% STBH do ung thư giai đoạn sớm, sau đó nhận STBH còn lại nếu ung thư tiến triển nghiêm trọng (khấu trừ 10%). - Nhận 100% STBH nếu TTTBVV do nguyên nhân khác hoặc tử vong, không khấu trừ 10% trước đó.
6. Nếu TTTBVV do tổn thương ≥81% (không do ung thư tuyến giáp), quyền lợi được chi trả thế nào?
Chi trả số lớn hơn giữa 100% STBH và Giá trị tài khoản hợp đồng (GTTKHĐ). Nếu đồng thời có ung thư tuyến giáp giai đoạn sớm, chỉ chi trả quyền lợi lớn hơn.
7. Hệ thống phân loại TNM là gì?
Hệ thống TNM (AJCC 8th Edition) phân loại ung thư dựa trên T (kích thước khối u), N (di căn hạch), M (di căn xa). Có thể dùng hệ thống tương đương theo Bộ Y tế hoặc Hội Ung thư Việt Nam tại thời điểm giám định.
8. Quyền lợi tử vong của PUL?
Chi trả số lớn hơn giữa 100% STBH và GTTKHĐ, hoàn phí sau thời điểm tử vong (không lãi).
9. Thời gian chờ áp dụng cho TTTBVV do ung thư tuyến giáp?
90 ngày kể từ ngày chấp thuận bảo hiểm hoặc khôi phục hiệu lực hợp đồng.
10. Ai có thể tham gia AIA Vitality khi mua PUL?
NĐBH từ 18 tuổi trở lên.
11. Tham gia AIA Vitality có bắt buộc không?
- Không bắt buộc nếu NĐBH chưa là thành viên Vitality (phí 948.000 VNĐ/năm). - Bắt buộc nếu NĐBH đã là thành viên Vitality để tiếp tục nhận quyền lợi.
12. Quyền lợi Vitality khi tham gia PUL?
- Phiếu quà tặng, ưu đãi từ AIA Vitality. - Thưởng gia tăng bảo vệ lên đến 20% STBH khi chi trả TTTBVV (không do ung thư giai đoạn sớm) hoặc TTTBVV do ung thư nghiêm trọng.
13. Thưởng gia tăng bảo vệ AIA Vitality là gì?
Tỷ lệ thưởng bắt đầu từ 0%, tăng 1-2% mỗi năm dựa trên hạng thành viên Vitality (Đồng, Bạc, Vàng, Bạch kim), tối đa 20% STBH.
14. Quyền lợi thưởng duy trì hợp đồng của PUL?
- Năm thứ 10: 50% phí bảo hiểm cơ bản trung bình. - Năm thứ 20: 100% phí bảo hiểm cơ bản trung bình. - Năm thứ 30: 200% phí bảo hiểm cơ bản trung bình. Điều kiện: Hợp đồng hiệu lực, phí đóng đầy đủ, không rút tiền từ GTTK cơ bản.
15. Thưởng Vitality có áp dụng cho TTTBVV do ung thư giai đoạn sớm không?
Không áp dụng.
16. Khách hàng nhận thông báo thưởng Vitality như thế nào?
Qua ứng dụng AIA+ và bản thông tin hợp đồng thường niên.
17. Trong 21 ngày cân nhắc, khách hàng có quyền gì?
Điều chỉnh STBH, định kỳ đóng phí, SPBK, hoặc hủy hợp đồng (hoàn phí không lãi, trừ chi phí kiểm tra sức khỏe nếu có).
18. Có thể chuyển đổi giữa các kế hoạch (Trọn đời, Bền vững, Toàn diện)?
Không, phải chọn kế hoạch ngay khi tham gia hợp đồng.
19. Khách hàng có thể rút tiền từ hợp đồng PUL không?
- Từ GTTK đóng thêm: Bất kỳ lúc nào sau 21 ngày. - Từ GTTK cơ bản: Từ năm thứ 2, tối đa 80% giá trị hoàn lại, tối thiểu 2 triệu đồng/lần.
20. Rút tiền từ hợp đồng ảnh hưởng quyền lợi bảo hiểm thế nào?
- Từ GTTK đóng thêm: Không ảnh hưởng STBH, nhưng chi phí rủi ro có thể tăng nếu GTTKHĐ < STBH. - Từ GTTK cơ bản: Giảm STBH, phí bảo hiểm, mất thưởng duy trì và cam kết 30 năm nếu vượt mức quy định.
21. Tính số tiền rút tối đa từ GTTKHĐ như thế nào?
Tối đa 80% giá trị hoàn lại tại ngày kỷ niệm hợp đồng năm trước, hiển thị trên AIA+ (đang phát triển).
22. Có thể thay đổi STBH trong thời hạn hợp đồng không?
Từ năm thứ 3, có thể tăng/giảm STBH (tối thiểu theo quy định AIA), có thể cần bằng chứng sức khỏe.
23. Có thể thay đổi định kỳ đóng phí không?
Có, yêu cầu thay đổi trước 30 ngày kỷ niệm hợp đồng, ảnh hưởng GTTKHĐ và quyền lợi.
24. Có thể chấm dứt hợp đồng trước hạn không?
Có, nhận giá trị hoàn lại tại thời điểm chấm dứt, sau khi trừ nợ (nếu có).
25. Tăng STBH không cần bằng chứng sức khỏe khi nào?
Khi NĐBH kết hôn, sinh con, nhận con nuôi. Bộ phận Quản lý hợp đồng thông báo phí điều chỉnh.
26. Tăng STBH ảnh hưởng quyền lợi 30 năm không?
Có, mất cam kết duy trì hiệu lực 30 năm (Kế hoạch Toàn diện/Bền vững).
27. Có thể tham gia SPBK không?
Có, bất kỳ lúc nào, tuân thủ quy định AIA.
28. Thời điểm tham gia SPBK?
Bất kỳ lúc nào trong thời hạn hợp đồng.
29. Ngày hiệu lực của SPBK?
- Cùng ngày hiệu lực PUL nếu tham gia cùng lúc hoặc trong 21 ngày cân nhắc. - Ngày kỷ niệm tháng sau nếu tham gia sau 21 ngày.
30. Trường hợp nào hợp đồng PUL mất hiệu lực?
- Không đóng đủ phí trong 4 năm đầu (bao gồm 60 ngày gia hạn). - GTTKHĐ = 0 và không đóng phí trong 60 ngày từ năm thứ 5.
31. Quyền lợi khi hợp đồng mất hiệu lực?
Không chi trả quyền lợi bảo hiểm, bao gồm thưởng Vitality.
32. Khôi phục hiệu lực hợp đồng thế nào?
Trong 24 tháng từ ngày mất hiệu lực, đóng phí quá hạn và cung cấp bằng chứng sức khỏe.
33. Trường hợp nào hợp đồng chấm dứt hiệu lực?
- Yêu cầu chấm dứt trước hạn. - NĐBH tử vong. - Chi trả TTTBVV (không do ung thư hoặc ung thư nghiêm trọng). - NĐBH đạt 100 tuổi. - Mất hiệu lực >24 tháng.
38. Vì sao PUL có phí bảo hiểm cơ bản định kỳ?
Phí cơ bản định kỳ được BMBH xác nhận, phải đóng đầy đủ để phân bổ vào hợp đồng.
39. Phí đóng thêm được đóng thế nào?
Tối đa 5 lần phí cơ bản quy năm, không cộng dồn qua các kỳ. Ví dụ: Phí cơ bản 20 triệu/năm, đóng thêm tối đa 100 triệu/năm.
40. Vì sao PUL có phí chấm dứt hợp đồng trước hạn?
Đảm bảo kế hoạch bảo vệ và tài chính lâu dài. Áp dụng trong 5 năm đầu, từ năm thứ 6 là 0%.
41. Phí tăng do rủi ro sức khỏe được tính thế nào?
Tăng phí cơ bản và rủi ro nếu hợp đồng “dưới chuẩn” (do sức khỏe/nghề nghiệp). Ví dụ: STBH 2 tỷ, phí cơ bản 20 triệu/năm, tăng 50% thì phí cơ bản thành 30 triệu, phí rủi ro tăng tương ứng.
42. Làm sao biết hợp đồng dưới chuẩn và phí tăng?
Phòng Thẩm Định gửi “Thư báo chấp thuận có điều kiện”, CVTV lập bảng minh họa “Dưới Chuẩn” trên iPoS, thể hiện chi tiết phí tăng.
43. PUL có thời gian gia hạn đóng phí không?
Có, 60 ngày từ ngày đến hạn (4 năm đầu) hoặc khi GTTKHĐ = 0 (từ năm thứ 5).
44. Quyền lợi trong thời gian gia hạn đóng phí?
Quyền lợi bảo hiểm, bao gồm thưởng Vitality, vẫn được duy trì.
45. PUL (Toàn diện, Bền vững) có phải đóng phí ngắn hạn không?
Không, là đóng phí định kỳ. Nếu đóng đủ 5/15 năm và tuân thủ quy định, AIA cam kết bảo vệ 30 năm.
46. Phí đóng vào PUL được phân bổ thế nào?
- 4 năm đầu: Phí cơ bản PUL → Phí SPBK → Phí đóng thêm. - Từ năm thứ 5: Phí SPBK → Phí cơ bản PUL → Phí đóng thêm. Ví dụ: Nam, 35 tuổi, PUL Bền vững, STBH 2 tỷ, phí cơ bản 88 triệu/năm, SPBK 22 triệu/năm, phí đóng thêm 10 triệu/năm, đóng nửa năm 50 triệu: 4 năm đầu (34 triệu PUL, 11 triệu SPBK, 5 triệu đóng thêm); từ năm thứ 5 (11 triệu SPBK, 34 triệu PUL, 5 triệu đóng thêm).
47. Thời gian đóng phí bắt buộc của PUL?
4 năm đầu, đóng đầy đủ phí cơ bản trước 60 ngày gia hạn.
48. Đóng phí linh hoạt từ khi nào?
Từ năm thứ 5, có thể không đóng phí cơ bản nếu GTTKHĐ đủ chi phí hàng tháng.
49. Có thể chỉ đóng phí SPBK từ năm thứ 5?
Có, từ năm thứ 5, phí ưu tiên phân bổ cho SPBK trước, rồi đến PUL và phí đóng thêm.
50. Công ty có khấu trừ GTTK đóng thêm để đóng phí không?
Có, trong 4 năm đầu, khấu trừ GTTK đóng thêm để đóng phí nếu khách hàng không đóng.
51. Nếu không đóng phí từ năm thứ 5, hợp đồng thế nào?
SPBK mất hiệu lực nếu GTTKHĐ không đủ; PUL mất hiệu lực nếu GTTKHĐ = 0 và không đóng phí.
52. Với Kế hoạch Bền vững, nếu thỏa cam kết 30 năm, SPBK thế nào?
SPBK được khấu trừ từ GTTK đóng thêm; nếu không đủ, SPBK mất hiệu lực.
53. Với Kế hoạch Bền vững không thỏa cam kết 30 năm, SPBK thế nào?
SPBK và PUL mất hiệu lực nếu không đóng phí và GTTKHĐ không đủ.
54. Hệ thống phân loại ung thư TNM là gì?
Hệ thống TNM (AJCC 8th Edition) phân loại ung thư dựa trên T (kích thước khối u), N (di căn hạch), M (di căn xa). Có thể dùng hệ thống tương đương theo Bộ Y tế hoặc Hội Ung thư Việt Nam tại thời điểm giám định.
55. Phân loại TNM và giai đoạn ung thư tuyến giáp theo AJCC?
T: T1 (≤2 cm) đến T4b (xâm lấn sâu). N: N0 (không di căn hạch) đến N1b (di căn hạch cổ/trung thất). M: M0 (không di căn xa) hoặc M1. Giai đoạn: <55 a="" d="" i="" ii:="" m0="" m1="" m="" n="" span="" t="" tr="" tu="">55>
56. Trường hợp nào không chi trả quyền lợi tử vong?
Tự tử trong 24 tháng từ ngày hiệu lực/khôi phục hợp đồng, hoặc gian lận bảo hiểm. Nếu người thụ hưởng gian lận, chỉ chi trả cho người thụ hưởng không vi phạm.
57. Trường hợp nào không chi trả TTTBVV do ung thư tuyến giáp?
Chẩn đoán ung thư tuyến giáp trong 90 ngày từ ngày chấp thuận/khôi phục hợp đồng, hoặc gian lận bảo hiểm.
58. Trường hợp nào không chi trả TTTBVV không do ung thư tuyến giáp?
Gian lận bảo hiểm, sử dụng chất cấm, đánh nhau, vi phạm giao thông. Quyền lợi khác vẫn duy trì nếu không bị loại trừ.
Tuổi tham gia
Kế hoạch Trọn Đời
Kế hoạch Toàn Diện
Kế hoạch Bền Vững
Nam
Nữ
Nam
Nữ
Nam
Nữ
0
6.1
5.7
6.1
5.7
7.8
6.0
1
6.1
5.7
6.1
5.7
7.8
6.0
2
6.1
5.7
6.1
5.7
7.8
6.0
3
6.1
5.7
6.1
5.7
7.8
6.0
4
6.1
5.7
6.1
5.7
7.8
6.0
5
6.1
5.7
6.1
5.7
7.9
6.2
6
6.1
5.7
6.1
5.7
8.1
6.3
7
6.1
5.8
6.1
5.8
8.1
6.3
8
6.2
5.8
6.2
5.8
8.5
6.4
9
6.2
5.8
6.2
5.8
8.8
6.8
10
6.3
5.9
6.3
5.9
9.1
7.0
11
6.3
5.9
6.3
5.9
9.4
7.3
12
6.3
6.0
6.3
6.0
9.8
7.5
13
6.4
6.0
6.4
6.0
9.8
7.8
14
6.4
6.0
6.4
6.0
10.3
8.1
15
6.5
6.1
6.5
6.1
10.7
8.3
16
6.5
6.1
6.5
6.1
11.4
8.8
17
6.5
6.1
6.5
6.1
11.5
9.2
18
6.6
6.2
6.6
6.2
12.3
9.6
19
6.6
6.2
6.6
6.2
12.8
10.0
20
6.7
6.3
6.7
6.3
13.4
10.4
21
6.7
6.3
6.7
6.3
14.0
10.8
22
6.8
6.4
6.8
6.4
14.7
11.3
23
6.8
6.4
6.8
6.4
15.4
11.8
24
6.9
6.5
6.9
6.5
16.2
12.4
25
6.9
6.5
6.9
6.5
17.1
13.0
26
7.0
6.6
7.0
6.6
18.0
13.7
27
7.0
6.6
7.0
6.6
19.0
14.4
28
7.5
7.1
7.5
7.1
20.6
15.9
29
7.6
7.2
7.6
7.2
21.8
16.9
30
7.7
7.4
7.7
7.4
23.6
17.6
31
7.9
7.6
8.2
7.6
25.2
18.0
32
8.1
7.8
9.0
7.8
27.0
19.4
33
8.3
7.9
9.9
7.9
28.9
20.6
34
8.5
8.1
10.5
8.1
31.7
22.1
35
8.7
8.3
11.1
8.3
34.0
23.4
36
9.1
8.7
11.8
8.7
36.6
25.2
37
9.5
9.1
12.5
9.1
39.2
26.7
38
10.0
9.5
13.5
9.5
42.3
28.5
39
10.5
10.0
14.6
10.1
45.3
30.5
40
11.1
10.5
15.7
10.8
49.4
33.3
41
11.5
10.9
16.9
11.5
52.6
34.9
42
11.9
11.2
18.2
12.2
56.1
37.8
43
12.3
11.6
19.6
13.1
62.1
40.9
44
12.8
12.0
21.3
14.4
66.2
43.1
45
13.3
12.5
23.0
15.5
71.4
47.3
46
14.3
13.3
24.6
16.8
77.2
50.8
47
15.4
14.3
26.7
17.4
80.5
54.5
48
16.7
15.4
29.4
19.6
88.5
58.6
49
18.2
16.7
31.1
21.6
93.8
63.5
50
20.0
18.2
32.6
23.1
100.6
68.7
51
21.3
19.2
36.2
25.3
106.7
73.4
52
22.7
20.4
36.2
27.2
112.7
77.9
53
24.4
21.7
40.1
29.4
119.6
87.0
54
26.3
23.3
42.5
31.3
126.2
91.0
55
28.6
25.0
45.3
33.3
132.4
99.3
56
30.3
26.3
49.4
35.4
138.3
105.0
57
32.3
27.8
51.2
38.5
144.5
113.1
58
34.5
29.4
53.2
41.7
152.7
118.2
59
37.0
31.3
57.2
45.0
157.5
131.0
60
40.0
33.3
58.8
45.9
164.1
134.6
61
41.7
34.5
62.5
47.1
169.6
141.3
62
43.5
35.7
66.0
52.1
176.4
152.2
63
45.5
37.0
68.0
56.0
183.1
160.1
64
47.6
38.5
71.0
58.5
187.4
165.7
65
55.6
43.5
74.0
62.5
192.3
171.8
66
62.5
47.6
76.7
65.4
196.2
178.9
67
71.4
52.6
80.2
68.7
202.4
186.7
68
83.3
58.8
83.1
71.2
205.7
190.9
69
100.0
66.7
111.1
83.3
222.3
196.7
70
100.0
66.7
125.0
100.0
250.0
250.0
Để tính phí thực tế, nhân giá trị trong bảng với STBH (ví dụ: Nam, 35 tuổi, Kế hoạch Bền Vững, phí 34.0 → STBH 1 tỷ VNĐ = 34 triệu VNĐ/năm).
XEM THÊM BÀI ĐĂNG KHÁC BẠN NHÉ
Nhận xét
Oops!! CÓ VẺ NHƯ BẠN ĐANG BẬT ADBLOCK
Quảng cáo giúp Bao Hiểm Duyngô duy trì website và tiếp tục chia sẻ các thủ thuật đến bạn.
Thích Bảo Hiểm DuyNgô? Vui lòng tắt Adblock hoặc cho Bảo Hiểm DuyNgô vào danh sách trắng trong công cụ chặn quảng cáo của bạn. Cảm ơn!
Nhận xét
Đăng nhận xét
baohiemduyngo - Cảm ơn bạn đã đánh giá!