Thẻ chăm sóc sức khỏe bùng giá là giải pháp bảo vệ tài chính và y tế trong thời điểm khó khăn.
Với chi phí hợp lý, người dùng vẫn có thể tiếp cận các dịch vụ y tế cần thiết, an toàn và nhanh chóng.
1. An Tâm Điều Trị
x2: Nhân đôi hạn mức khi điều trị nội trú tại bệnh viện công.
Đến 1 tỷ đồng: Chi trả cho bệnh thường gặp và điều trị trong ngày.
Đến 5 triệu đồng/ngày: Phòng & giường bệnh.
Quyền lợi Ung thư: Chi trả theo chi phí y tế.
2. Đồng Hành Sống Khỏe
Đồng hành cùng mẹ bầu và bé trong suốt thai sản.
Miễn phí Bảo hiểm sức khỏe cho trẻ sơ sinh 4 năm đầu đời*
AIA Vitality: Thưởng lên đến 60% phí Bảo hiểm.
* Kết thúc tại Ngày kỷ niệm HĐ sau khi bé đạt 5 tuổi.
3. Bảo Vệ Toàn Diện
Song hành y tế: Tư vấn & Quản trị Bệnh án với Teladoc Health.
Phạm vi bảo vệ: Việt Nam hoặc Toàn cầu (trừ Hoa Kỳ).
👉 Lưu ý khi tham gia
Vui lòng đọc kỹ điều kiện và quyền lợi trước khi đăng ký.
Các chính sách có thể thay đổi theo từng thời điểm, hãy liên hệ với đại lý tư vấn để được cập nhật mới nhất.
Bảo Hiểm Sức Khỏe - AIA
Gói Cơ Bản
Quyền Lợi Sản Phẩm: An Tâm Điều Trị
Quyền lợi
Chi tiết
Số tiền
Phạm vi địa lý
Việt nam hoặc Toàn cầu (Trừ Hoa Kỳ)
30 ngày Tuổi- Tròn 5 Tuổi
Chi trả 80% chi phí y tế điều trị nội ở BV Tư nhân
STBH/năm hợp đồng
100.000.000 VND
Nhận đôi bảo vệ tại bệnh viện công
Áp dụng khi đã chỉ trả hết STBH của chương trình bảo hiểm trong năm
Hạng Thành viên càng cao, quyền lợi và giá trị phần thưởng càng lớn từ các đối tác.
AIA Vitality
CHƯƠNG TRÌNH SỐNG KHỎE ĐƯỢC KHOA HỌC CHỨNG MINH QUA 30 NĂM TẠI 12 VÙNG LÃNH THỔ
AIA Vitality là chương trình sống khỏe được phát triển dựa trên các nghiên cứu khoa học được kiểm nghiệm thực tế giúp khách hàng:
Hiểu rõ tình trạng sức khỏe
Đánh giá sức khỏe trực tuyến
Kiểm tra sức khỏe cơ bản Vitality
Tầm soát chuyên khoa
Kiểm tra nha khoa
Tiêm chủng
Trải nghiệm chăm sóc & cải thiện sức khỏe
Thử thách vận động tuần
Hoạt động thể chất
Nhiệm vụ cá nhân
Lựa chọn mục tiêu
Tỷ lệ thưởng sống khỏe Vitality
Năm hợp đồng đầu tiên là 15% và sẽ thay đổi tăng hoặc giảm hằng năm như sau:
Mức thay đổi của Tỷ lệ thưởng sống khỏe
Hạng thành viên AIA Vitality
Đồng
Bạc
Vàng
Bạch Kim
Giảm 5%
Giảm 5%
Giảm 2,5%
Tăng 5%
Tăng 10%
Điều kiện:
1. Người được bảo hiểm chọn tham gia Bảo hiểm Sức khỏe có quyền lợi AIA Vitality
2. Bảo hiểm Sức khỏe và tư cách thành viên AIA Vitality phải đang có hiệu lực tại thời điểm xét thưởng
3. Khách hàng duy trì đóng đủ Phí bảo hiểm của Bảo hiểm Sức khỏe trước mỗi thời điểm xét thưởng.
1. Khách hàng có CHR1.0/CHR2.0/HSIL có tham gia được FHP không?
Khách hàng đang có CHR1.0, CHR2.0 hoặc HSIL không được tham gia FHP. Nếu muốn tham gia FHP, cần ngừng CHR1.0/CHR2.0/HSIL và thẩm định mới để tham gia FHP.
2. Khách hàng đang có CHR2.0 muốn mua FHP thì có cơ chế chuyển đổi không? Vì nếu chuyển đổi bằng cách ngừng CHR2.0 và tham gia FHP thì khách hàng sợ thời gian chờ không được bảo vệ?
Theo quy định hiện tại, khi chuyển đổi từ CHR2.0 sang FHP, khách hàng sẽ được thẩm định mới, áp dụng thời gian chờ và bệnh có sẵn. CVTV cần tư vấn kỹ về lợi và mất khi chuyển đổi. Công ty sẽ thông báo khi có chương trình chuyển đổi ưu đãi.
3. Có thể thêm FHP vào hợp đồng hiện hữu không?
Có thể, từ 28/06, FHP có thể được bán kèm với tất cả SPC/BHNT và hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực tại AIA Việt Nam. Lưu ý: FHP tích hợp AIA Vitality chỉ mua qua ứng dụng AIA+ hoặc AIA ONE; nếu mua qua hồ sơ giấy, không tích hợp được Vitality dù khách hàng là thành viên Vitality.
4. Khách hàng đã có hợp đồng tại AIA, muốn mua FHP (add rider FHP) mà không qua đại lý, có tự vào AIA+ mua được không? Hoa hồng công ty chi trả thế nào?
Khách hàng có thể tự yêu cầu add rider FHP qua ứng dụng AIA+, và hoa hồng vẫn chi trả cho đại lý đang phục vụ hợp đồng.
5. Khách hàng tham gia FHP chương trình toàn diện, đóng phí theo quý, STBH tối đa 500 triệu. STBH này có bị tính tỷ lệ tương ứng theo phí không?
STBH không bị chia tỷ lệ, khách hàng được bảo vệ toàn bộ hạn mức 500 triệu dù đóng phí theo quý. Công ty khuyến khích tiếp tục tham gia vì nếu dùng hết 500 triệu, khách hàng có thể cần điều trị tiếp, và tham gia lại sẽ khó khăn.
6. Có thể thêm FHP vào hợp đồng trong thời gian cân nhắc không, và ngày hiệu lực tính từ khi nào?
Có thể thêm FHP trong 21 ngày cân nhắc của SPC. Nếu được chấp thuận, ngày hiệu lực của FHP tính theo ngày hiệu lực của sản phẩm chính. Lưu ý: Chỉ áp dụng cho hợp đồng có hiệu lực từ 07/06 trở đi (ngày FHP được MOF phê duyệt).
7. Hợp đồng khách hàng thêm FHP qua AIA+ ngày 30/06 nhưng FHP ghi hiệu lực từ 14/07. Điều này có bình thường không?
Bình thường. Khi thêm FHP vào hợp đồng hiện hữu, ngày hiệu lực của FHP là ngày kỷ niệm tháng tiếp theo sau ngày công ty chấp thuận.
8. Có áp dụng nguyên tắc NĐBH chính tham gia trước mới cho NĐBH bổ sung tham gia không? NĐBH bổ sung có phải thấp hơn NĐBH chính?
Không áp dụng quy tắc NĐBH chính phải tham gia trước hoặc NĐBH bổ sung phải thấp hơn NĐBH chính. Với trẻ em ≤4 tuổi, chương trình bảo hiểm phải thấp hơn hoặc bằng chương trình của cha/mẹ.
9. Có quy định về ANP tối thiểu của sản phẩm chính khi mua FHP chương trình hoàn hảo (STBH 1 tỷ) không?
Có: ANP tối thiểu của SPC là 5 triệu cho chương trình cơ bản/nâng cao, 10 triệu cho chương trình toàn diện, 15 triệu cho chương trình hoàn hảo.
10. Cùng một NĐBH có được mua nhiều FHP trên nhiều hợp đồng bảo hiểm không?
Không, mỗi NĐBH chỉ được mua một sản phẩm FHP, dù có thể có nhiều sản phẩm chính.
11. Khách hàng mua FHP phải tham gia Vitality và Teladoc là bắt buộc hay tùy chọn?
Tham gia Vitality là tùy chọn. Teladoc là dịch vụ y tế song hành miễn phí đi kèm FHP.
12. Có thể mua FHP cho bản thân, vợ/chồng, cha/mẹ, anh/chị/em ruột trong cùng một hợp đồng bảo hiểm không?
Có, tối đa 7 NĐBH (5 NĐBH bổ sung + 1 người hôn phối + 1 NĐBH chính) qua iPOS. Nếu cần nhiều hơn, bổ sung bằng hồ sơ giấy.
13. FHP ra đời có thay thế CHR2.0 không?
Không, AIA vẫn bán mới CHR2.0 và HSIL, nhưng khuyến khích ưu tiên phân phối FHP do có nhiều ưu điểm vượt trội.
14. Tại sao FHP bảo hiểm toàn cầu trừ Hoa Kỳ?
Phạm vi toàn cầu trừ Hoa Kỳ giúp phí bảo hiểm hợp lý hơn do chi phí y tế tại Hoa Kỳ rất cao. Khách hàng vẫn có nhiều lựa chọn tại các quốc gia phát triển như Singapore hoặc châu Âu.
15. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn có áp dụng 60 ngày gia hạn đối với FHP không?
Có, FHP áp dụng 60 ngày gia hạn đóng phí.
16. Điều kiện để trẻ dưới 4 tuổi tham gia FHP là cha/mẹ phải có CHR2.0 hoặc FHP. Nếu cha/mẹ có HSIL hoặc CHR1.0 thì sao?
Trẻ từ 0-4 tuổi chỉ tham gia FHP nếu cha/mẹ có CHR, CHR2.0 hoặc FHP. Nếu cha/mẹ có HSIL, trẻ chỉ tham gia FHP chương trình cơ bản tại Việt Nam.
17. Cha/mẹ có CHR2.0 ở hợp đồng số 1, mua hợp đồng mới cho con (dưới 5 tuổi) là NĐBH chính. Có mua FHP cho con ở hợp đồng này không?
Có, nếu cha/mẹ có CHR, CHR2.0 hoặc FHP, con (dưới 5 tuổi) có thể tham gia FHP chương trình bằng hoặc thấp hơn chương trình của cha/mẹ.
18. Nếu con 2 tuổi tham gia FHP vì mẹ có CHR2.0, một năm sau mẹ ngừng CHR2.0, hợp đồng FHP của con có bị dừng không?
Không, chỉ xét điều kiện tại thời điểm tham gia. Hợp đồng FHP của con vẫn tiếp tục nếu đáp ứng các điều kiện khác.
19. FHP có bán cho phi công và tiếp viên hàng không không? Có bảo vệ khi đang bay trên chuyến bay thương mại không?
Phi công và tiếp viên hàng không (nhóm nghề nghiệp III) có thể mua FHP. T&C không loại trừ bảo hiểm khi bay trên chuyến bay thương mại.
20. Nếu Nam là BMBH, FHP có thể add cho NĐBH bổ sung nào?
FHP có thể add cho cha/mẹ ruột, anh/chị/em ruột, vợ/chồng, con. Cần cung cấp giấy tờ nhân thân và bằng chứng mối quan hệ bảo hiểm theo sổ tay thẩm định.
21. Khách hàng có HSIL muốn chuyển sang FHP để tránh thời gian chờ thì làm thế nào?
Mỗi sản phẩm tính thời gian chờ riêng. Công ty đang nghiên cứu miễn thời gian chờ cho khách hàng có lịch sử yêu cầu bồi thường tốt và sẽ thông báo khi triển khai.
22. Khách hàng có HSIL muốn mua FHP, phải đợi hủy HSIL mới mua được FHP, có bất tiện không?
Khách hàng có thể mua FHP trong 30 ngày trước ngày đến hạn đóng phí kế tiếp, đảm bảo được bảo vệ liên tục đến hết kỳ phí đã đóng.
23. Khách hàng có CHR2.0, còn 3 tháng đến hạn đóng phí, muốn đăng ký mới FHP. Có mở rộng 90 ngày không hay chỉ 30 ngày?
Khách hàng có thể yêu cầu tham gia FHP trong 30 ngày trước ngày đến hạn đóng phí kế tiếp, đảm bảo được bảo vệ bởi CHR2.0 đến hết kỳ phí.
24. Có thể thêm FHP bất cứ lúc nào trong năm, không cần đến ngày kỷ niệm hợp đồng không?
Nếu chưa có sản phẩm bảo hiểm sức khỏe, khách hàng có thể thêm FHP bất cứ lúc nào. Nếu đã có sản phẩm bảo hiểm sức khỏe, chỉ thêm FHP trong 30 ngày trước ngày đến hạn đóng phí kế tiếp.
25. Hợp đồng đến hạn đóng phí 30/7, ngày 5/7 khách hủy CHR2.0 và mua FHP. Hiệu lực CHR2.0 có kéo dài đến 30/7 không?
Có, khách hàng vẫn được bảo vệ bởi CHR2.0 đến 30/7.
26. Bệnh có sẵn đã claim rồi, khi tham gia lại FHP có bị loại trừ không?
Tùy lịch sử sức khỏe và yêu cầu bồi thường, công ty sẽ quyết định chấp thuận chuẩn, tăng phí hoặc loại trừ.
27. CHR có thể add kèm HSIL, sao FHP không được mua kèm HSIL?
Mỗi khách hàng chỉ tham gia một sản phẩm bồi hoàn chi phí y tế để đảm bảo quyền lợi và tránh khiếu nại không được bồi thường sau này.
28. Quy định tham gia FHP chỉ được thực hiện khi hủy CHR/HSIL/CHR2.0 là gì?
Khách hàng thực hiện lệnh hủy CHR/HSIL/CHR2.0 trên hệ thống và thêm FHP. Công ty thẩm định FHP trước, nếu chấp thuận thì hủy sản phẩm CSSK cũ; nếu không, sản phẩm CSSK cũ vẫn giữ hiệu lực.
29. Tại sao khi mua FHP qua AIA+ hoặc AIA ONE, khách hàng phải hủy sản phẩm bảo hiểm sức khỏe đang có hiệu lực?
Do mỗi khách hàng chỉ tham gia một sản phẩm chăm sóc sức khỏe, khi thêm FHP qua AIA+ hoặc AIA ONE, khách hàng cần hủy sản phẩm CSSK cũ trước, rồi mua FHP. Công ty thẩm định FHP, nếu không chấp thuận, sản phẩm cũ vẫn giữ hiệu lực.
30. FHP được add vào hợp đồng của những sản phẩm chính nào (UL1, UL2, UL3, UL4, H100, ULCI, ULVI, ILP)?
FHP có thể bán kèm với tất cả sản phẩm chính BHNT và hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực tại AIA Việt Nam.
31. Chương trình bảo hiểm của trẻ em ≤4 tuổi phải không cao hơn cha/mẹ, và cha/mẹ phải có HSIL/CHR/CHR2.0/FHP. Nếu mẹ có CHR2.0 cơ bản (250 triệu), con được mua FHP cơ bản (100 triệu) hay nâng cao (250 triệu)?
Con được tham gia FHP cơ bản (100 triệu) hoặc nâng cao (250 triệu), tùy theo số tiền bảo hiểm bằng hoặc thấp hơn chương trình của mẹ.
32. Trong FHP, có được phép tăng hoặc giảm chương trình bảo hiểm/phạm vi địa lý không?
Khách hàng có thể yêu cầu thay đổi chương trình bảo hiểm trong 30 ngày trước ngày kỷ niệm hợp đồng. Công ty có thể yêu cầu bằng chứng sức khỏe khi thay đổi.
33. Thay đổi chương trình bảo hiểm từ nâng cao (250 triệu) sang toàn diện (500 triệu) có ảnh hưởng đến quyền lợi thưởng sống khỏe Vitality không?
Có, định kỳ xét thưởng (3 năm) sẽ được tính lại từ ngày hiệu lực thay đổi. Phí bảo hiểm đã đóng trước không được cộng dồn vào kỳ thưởng tiếp theo.
34. Điều khoản thay đổi cư trú hoặc nghề nghiệp trong T&C được hiểu thế nào?
Nếu NĐBH ở quốc gia/vùng lãnh thổ được công ty chấp thuận (phạm vi toàn cầu trừ Hoa Kỳ): - Sinh sống tại Việt Nam liên tục dưới 6 tháng: Chi trả đầy đủ quyền lợi bảo hiểm. - Sinh sống ngoài Việt Nam liên tục từ 6 tháng trở lên: Chỉ chi trả chi phí điều trị nội trú do tai nạn hoặc cấp cứu do tai nạn/bệnh.
35. Khách hàng đang sử dụng FHP (quyền lợi tại Việt Nam) có thể thay đổi sang FHP (quyền lợi toàn cầu) không? Có thẩm định lại hoặc tính lại thời gian chờ không?
Có thể thay đổi phạm vi địa lý trong 30 ngày trước ngày kỷ niệm hợp đồng. Không thẩm định lại và không áp dụng thời gian chờ khi thay đổi trong cùng chương trình bảo hiểm.
36. Nếu khách hàng từ chương trình toàn diện giảm xuống nâng cao, có tính lại thời gian chờ không?
Không tính lại thời gian chờ khi giảm chương trình. Khi tăng chương trình, thời gian chờ áp dụng cho STBH chênh lệch tăng thêm.
A. X2 hạn mức điều trị nội trú bệnh viện công
37. Trong FHP, vì sao chỉ nhân đôi hạn mức ở bệnh viện công?
Khảo sát cho thấy khách hàng thường chọn bệnh viện công chuyên khoa tuyến đầu cho bệnh lý nghiêm trọng. Nhân đôi hạn mức không tính thêm phí là lợi ích AIA tặng thêm. FHP giúp khách hàng tiếp cận bệnh viện công hàng đầu mà không phải chờ đợi, với danh mục thuốc không bị hạn chế như BHYT.
38. FHP đang trong thời gian gia hạn đóng phí, khách hàng có được hưởng quyền lợi X2 hạn mức và Teladoc không?
Trong thời gian gia hạn đóng phí, tất cả quyền lợi bảo hiểm đều được đảm bảo.
39. Quyền lợi X2 hạn mức điều trị nội trú ở bệnh viện công có áp dụng cho khoa quốc tế của bệnh viện công không?
Vẫn được chi trả, miễn là bệnh viện công lập.
40. Bệnh viện bán công có được X2 hạn mức điều trị không? Có danh sách bệnh viện được X2 không?
Bệnh viện bán công được chấp nhận thì cũng được X2 hạn mức. Danh sách cơ sở y tế công lập lấy theo danh sách của BHXH, không có danh sách cố định.
41. Danh sách cơ sở y tế công lập tìm ở đâu?
Tìm trên website BHXH tỉnh/thành (ví dụ: BHXH TP.HCM: https://nhhcm.bhxh.vn/xa-hoi/gov.vn/Pages/co-so-kcb-tai-tphcm-te-nhan-dang-kykcbpd.aspx?CateID=268&ItemID=15185&OItem=date) hoặc hỏi trực tiếp bệnh viện.
42. Quyền lợi nhân đôi bảo vệ công có áp dụng cho điều trị nội trú tại bệnh viện công trên toàn cầu trừ Hoa Kỳ không?
Chỉ áp dụng cho bệnh viện công lập tại Việt Nam.
43. Khoa quốc tế hoặc phòng VIP/đặc biệt của bệnh viện công có được chi trả không?
Được chi trả.
B. Quyền lợi phòng và giường
44. Khách nhập viện 7h00 ngày 1/1/2024, xuất viện 16h00 ngày 2/1/2024, bệnh viện tính phí 1, 1.5 hay 2 ngày. Công ty chi trả thế nào?
Thỏa định nghĩa qua đêm, công ty chi trả theo chi phí phát sinh trên hóa đơn từ bệnh viện.
45. Phòng thường 350k/ngày, phòng yêu cầu 950k/ngày, khách tham gia chương trình nâng cao (hạn mức 1.5 triệu/ngày). Công ty thanh toán thế nào?
Công ty chi trả theo chi phí phòng đơn tiêu chuẩn thấp nhất của bệnh viện (350k/ngày).
46. Quyền lợi phòng và giường (tối đa 100 ngày) của thai sản có độc lập với 100 ngày của điều trị nội trú không?
Không, giới hạn phụ về chi phí phòng/giường và số ngày áp dụng chung cho tất cả quyền lợi điều trị nội trú, điều trị ung thư, thai sản và nhân đôi bảo vệ.
47. Tại sao quyền lợi phòng và giường, dịch vụ chăm sóc y tế tại nhà có giới hạn phụ?
Giới hạn phụ để kiểm soát và cân bằng quyền lợi với phí bảo hiểm, tránh trục lợi. AIA chỉ trả tối đa phí phòng đơn tiêu chuẩn, đảm bảo sự riêng tư và tiện nghi.
50. Công ty có chi trả cho phòng dịch vụ của bệnh viện công không?
Có, chi trả theo chi phí hợp lý và thông thường.
51. Chi phí giường cho người thân nếu phát sinh khi NĐBH dưới 18 tuổi và kéo dài qua 18 tuổi, số ngày sau 18 tuổi có được thanh toán không?
Chi phí nằm viện cho người thân chỉ tính cho số ngày NĐBH dưới 18 tuổi.
52. Nguyên tắc chi trả tiền giường và công chăm sóc tại bệnh viện công và quốc tế? Bệnh viện nào tách chi phí giường và công chăm sóc?
Phòng/giường tại bệnh viện công hoặc tư đều chi trả tối đa theo chi phí phòng/giường tiêu chuẩn của cơ sở y tế đó.
C. Chi phí y tế nội trú khác
56. Stent hoặc nội gân có thỏa mãn "vật tư tiêu hao" không?
Stent hoặc nội gân không phải vật tư tiêu hao mà là bộ phận nhân tạo thay thế chức năng cơ thể, vẫn được chi trả. Vật tư tiêu hao là dụng cụ dùng một lần hoặc thời gian sử dụng ngắn (găng tay, băng gạc, kim tiêm, ống nghiệm, dung dịch sát trùng, v.v.).
57. Stent tự tiêu có được xem là vật tư tiêu hao và được chi trả không?
Stent tự tiêu là vật tư thay thế, vẫn được chi trả. Thiết bị gắn ngoài cơ thể bị loại trừ.
58. Stent tim có được chi trả không?
Được chi trả.
59. Vật lý trị liệu trong điều trị nội trú do tai nạn có được chi trả không?
Được chi trả nếu là một phần của điều trị nội trú. Nếu nhập viện chỉ để vật lý trị liệu đơn thuần thì không được.
60. Chi phí y tế nội trú khác chỉ chi trả cho phẫu thuật hoặc thủ thuật?
Vui lòng tham khảo T&C. Chi phí y tế nội trú khác bao gồm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thuốc, phí thăm khám, y tá, vật tư tiêu hao, vật tư không thể thay thế trong phẫu thuật hoặc trường hợp khẩn cấp.
D. Điều trị trong ngày
61. Quyền lợi điều trị trong ngày chỉ áp dụng cho viêm phế quản, sốt xuất huyết, cúm, viêm phổi? Các bệnh khác có được không?
Chỉ áp dụng cho 4 bệnh này (chiếm hơn 23% yêu cầu bồi thường ngoại trú tại Việt Nam). Nếu không cần nhập viện, khách hàng được hưởng quyền lợi điều trị trong ngày theo T&C.
62. Quyền lợi điều trị trong ngày có trả tiền thuốc theo toa không?
Có, chi trả chi phí hợp lý và thông thường, bao gồm đơn thuốc nếu điều trị bằng tiêm truyền tĩnh mạch và bác sĩ chỉ định thuốc tiếp theo.
63. Nếu điều trị viêm phế quản, viêm phổi, sốt xuất huyết, cúm bằng thuốc thì có được chi trả không?
Cần đáp ứng định nghĩa T&C (điều trị bằng kháng sinh tiêm tĩnh mạch, truyền dịch và điện giải) để được chi trả quyền lợi điều trị trong ngày.
64. Quyền lợi phẫu thuật và thủ thuật trong ngày có chi trả tiền khám, chẩn đoán trước phẫu thuật không?
Có, chi trả chi phí y tế hợp lý và thông thường, bao gồm khám và chẩn đoán trước phẫu thuật.
E. Ung thư
65. Nếu khách hàng dùng hết hạn mức ban đầu, đang điều trị ung thư mới tại bệnh viện công, có được chi trả quyền lợi nhân đôi bảo vệ không?
Được chi trả, vì điều trị ung thư bao gồm điều trị nội trú, thỏa điều kiện nhân đôi tại bệnh viện công.
66. "Điều trị tích cực" trong điều trị ung thư bao gồm liệu pháp nhắm trúng đích không?
Nếu liệu pháp nhắm trúng đích được bác sĩ chỉ định, thì được chi trả theo T&C (xạ trị, hóa trị, hoặc phương pháp điều trị tích cực khác).
67. Nếu không nằm viện để điều trị ung thư, có được chi trả không? Chi trả thế nào?
Vẫn chi trả đầy đủ quyền lợi điều trị ung thư (xạ trị, hóa trị, điều trị trong ngày, ngoại trú) theo T&C, không yêu cầu nằm viện.
F. Phẫu thuật
72. Phẫu thuật nội soi niệu quản được bệnh viện ghi là phẫu thuật loại 2, nhưng BHYT coi là thủ thuật, không chi trả theo CHR2.0. FHP có chi trả không?
FHP chi trả chi phí này. Theo memo mới, CHR2.0 cũng chi trả nếu khách hàng thực hiện thủ thuật.
G. Ghép tạng
73. Tại sao quyền lợi ghép tạng chỉ áp dụng cho 6 tạng (tim, gan, phổi, luy, thận, tủy xương)?
Hiện tại, y học chỉ thực hiện được ghép các tạng: tim, thận, gan, phổi, tủy luy, dạ dày, ruột, và tủy xương/tế bào gốc. Quyền lợi này bao gồm hầu hết các loại ghép tạng khả thi.
74. Khách hàng chương trình nâng cao (STBH 500 triệu), ghép thận trái (200 triệu), chi phí phẫu thuật người hiến 100 triệu. Công ty chi trả thế nào?
Nếu không phải bệnh có sẵn: chi trả 200 triệu cho ghép thận, 50 triệu cho phẫu thuật người hiến, tổng không vượt hạn mức năm của chương trình.
75. Sau 3 năm, quả thận trái bị thải loại, khách ghép thận khác. Công ty chi trả thế nào?
Hạn mức ghép tạng được phục hồi mỗi năm. Chi trả như câu 74, miễn tổng chi phí không vượt hạn mức năm.
76. Sau 3 năm, khách ghép thận phải. Công ty chi trả thế nào?
Như câu 75, hạn mức được refresh, chi trả tương tự.
H. Y học cổ truyền, phục hồi chức năng
77. Nếu tai nạn dẫn đến thương tật, bác sĩ yêu cầu phục hồi chức năng tại khoa y học cổ truyền, có được chi trả không?
Được chi trả nếu là một phần của điều trị nội trú theo chỉ định bác sĩ tại khoa y học cổ truyền.
I. Thai sản
78. Quyền lợi thai sản chi trả 50% năm 1, 80% năm 2. Giải thích tại sao và so với CHR1.0 thì có gì đặc biệt?
Chi trả 50% năm 1, 80% năm 2 để giảm trục lợi và khuyến khích bảo vệ dài hạn. Lợi ích: bảo vệ liên tục, chi phí khám thai (25 triệu) phù hợp với bệnh viện công/tư. So với CHR1.0, FHP có phạm vi bảo hiểm rộng hơn, bao gồm khám thai và chăm sóc sức khỏe sinh sản.
79. Thời gian chờ thai sản 270 ngày. Nếu nhập viện ngày 269, sinh ngày 271, chi trả thế nào?
Thanh toán chi phí phát sinh từ ngày sinh con (sau thời gian chờ).
80. Mang thai bằng IVF thỏa thời gian chờ 270 ngày, có được chi trả quyền lợi thai sản (khám, sinh, biến chứng) không?
Được chi trả quyền lợi thai sản (khám, sinh, sơ sản). Biến chứng thai sản do IVF không được chi trả.
81. Khách hàng từ chương trình cơ bản/nâng cao chuyển sang toàn diện/hoàn hảo năm 3, được chi trả thai sản ở mức nào?
Năm 3 là năm đầu tiên tham gia thai sản, chi trả 50%. Năm 4 chi trả 80%, năm 5 trở đi chi trả 100%.
82. Khách hàng sinh con ngày 269 (trong thời gian chờ 270 ngày), chi phí giường bệnh sau ngày 270 có được chi trả không?
Không, vì sự kiện sinh con xảy ra trong thời gian chờ.
83. Quyền lợi biến chứng thai sản có chi trả khám, xét nghiệm, thuốc không?
Có, chi trả theo hạn mức quyền lợi khám thai, áp dụng cho cả 90 ngày chờ biến chứng và 270 ngày chờ thai sản.
84. Khách tham gia toàn diện (500 triệu) từ 1/1/2025, mang thai 1/1/2026, nâng lên hoàn hảo (1 tỷ) 1/1/2026. a) Nhập viện vì thai sản ngày 1/1/2026, chi trả thế nào? b) Nhập viện ngày 1/1/2027, chi trả thế nào?
a) Ngày 1/1/2026: Chưa qua thời gian chờ phần tăng thêm, chi trả 80% chi phí, hạn mức phòng/giường 2.5 triệu/ngày. b) Ngày 1/1/2027: Qua thời gian chờ, chi trả 100%, hạn mức phòng/giường 5 triệu/ngày.
85. Khách nhập viện vì thai sản, 2 ngày sau mới sinh, công ty có chi trả chi phí phòng/giường 2 ngày chuyển dạ không?
Có.
86. Quyền lợi sinh mổ có chi trả phẫu thuật, vật tư y tế, thuốc không?
Có, chi trả chi phí y tế thực tế cho sinh mổ, bao gồm phẫu thuật, vật tư y tế, thuốc hợp lý và hợp lệ.
87. Tỷ lệ chi trả 50% (năm 1), 80% (năm 2) áp dụng cho cả khám thai và phòng/giường không?
Có, áp dụng cho tất cả chi phí trong danh mục thai sản, bao gồm khám thai và phòng/giường.
88. Khách tham gia nâng cao 2 năm đầu, năm 3 chuyển sang hoàn hảo và sinh con, được chi trả bao nhiêu %?
Nâng cao không có quyền lợi thai sản. Năm 3 chuyển sang hoàn hảo là năm đầu tiên của thai sản, chi trả 50%.
J. Quyền lợi bảo vệ miễn phí thành viên mới
89. Quyền lợi bảo vệ miễn phí thành viên mới chấm dứt khi trẻ 5 tuổi. Con nuôi 18 tuổi có được hưởng không?
Không, con nuôi phải dưới 5 tuổi để được hưởng quyền lợi này.
90. Mang thai bằng IVF có được hưởng quyền lợi bảo vệ miễn phí thành viên mới không?
Có, vì quyền lợi không phụ thuộc vào phương pháp mang thai.
91. Quyền lợi bảo vệ miễn phí thành viên mới, khi trẻ 5 tuổi có tự tái tục không?
Không tự tái tục. Trẻ hết quyền lợi miễn phí sau 5 tuổi, muốn duy trì hoặc hạ cấp chương trình thì miễn thẩm định, không áp dụng thời gian chờ. Nâng cấp cần thẩm định và áp dụng thời gian chờ cho phần tăng thêm.
92. Nếu mẹ và con thứ 1 có FHP nội trú và ngoại trú, con thứ 2 được quyền lợi miễn phí cho nội trú và ngoại trú không?
Chỉ áp dụng cho quyền lợi chính và phạm vi Việt Nam, không bao gồm quyền lợi ngoại trú.
93. Khách đang mang thai 6 tuần, sở hữu CHR2.0 cơ bản (chồng và con đầu có CHR2.0). Có tham gia FHP và được quyền lợi miễn phí cho bé thứ 2 không?
Quyền lợi miễn phí chỉ áp dụng khi gia đình có 3 NĐBH tham gia FHP trên cùng hợp đồng, và bé thứ 2 sinh sau 270 ngày kể từ khi 3 hợp đồng có hiệu lực.
94. Quyền lợi miễn phí thành viên mới có áp dụng nếu 3 NĐBH mua FHP trên nhiều hợp đồng khác nhau không?
Không, 3 NĐBH FHP phải trên cùng một hợp đồng bảo hiểm.
95. Sau khi hết quyền lợi miễn phí, khách hàng có thể đóng thêm phí để nâng cấp chương trình không?
Phải tham gia bảo hiểm sức khỏe mới theo mẫu của công ty, tương tự câu 91.
96. Nếu kế hoạch có bầu, khách hàng có phải mua FHP cho 3 thành viên để bé thứ 2 được quyền lợi miễn phí không?
Đúng, điều kiện là bé thứ 2 sinh sau 270 ngày kể từ khi 3 hợp đồng FHP của gia đình có hiệu lực.
K. Quyền lợi cấp cứu
97. Khách bị tai nạn, cấp cứu, bó bột và về trong ngày. FHP có chi trả quyền lợi cấp cứu không?
Được chi trả nếu thỏa định nghĩa cấp cứu theo T&C.
102. Tại sao quyền lợi tùy chọn ngoại trú/nha khoa chỉ chi trả 80% chi phí thực tế?
Quyền lợi ngoại trú/nha khoa có tần suất sử dụng cao. Chia sẻ chi phí giữa công ty và NĐBH giúp giảm phí bảo hiểm cho khách hàng.
103. Khách hàng có thể mua thêm quyền lợi ngoại trú/nha khoa khi nào?
Có thể mua bất kỳ lúc nào, hiệu lực từ ngày kỷ niệm tháng kế tiếp sau ngày công ty chấp thuận.
104. Năm 1 khách chọn quyền lợi ngoại trú, năm 2 thêm nha khoa. Quyền lợi ngoại trú có được giữ nguyên không?
Có, khách hàng có thể thêm nha khoa bất kỳ lúc nào, quyền lợi ngoại trú vẫn được bảo vệ. Thay đổi chương trình/phạm vi địa lý thực hiện trong 30 ngày trước ngày kỷ niệm hợp đồng.
110. Nếu BHYT chi trả 80%, FHP có chi trả 100% phần 20% còn lại không?
FHP chi trả trên hóa đơn thực tế sau khi BHYT thanh toán. Khách hàng vẫn đóng 20% của 20% hóa đơn (4% hóa đơn).
111. Quyền lợi nha khoa có chi trả bọc răng sứ không?
Được chi trả.
112. Thời gian chờ 30 ngày đối với bệnh khác là những bệnh nào?
Bệnh khác là bất kỳ bệnh nào ngoài nhóm bệnh có thời gian chờ 90 ngày.
113. Tại sao bệnh liên quan đến amidan có thời gian chờ 90 ngày?
Nhóm bệnh 90 ngày (u xơ, ung thư, tăng huyết áp, tiểu đường, lao, hen, viêm xoang, amidan, đục thủy tinh thể, bệnh tuyến giáp, sỏi, loét dạ dày/tá tràng, viêm gan, xơ gan, trĩ, rò/nứt hậu môn, sa tử cung, cắt tử cung, tăng sản lành tính tuyến tiền liệt, thoái hóa khớp, giãn tĩnh mạch, bệnh tự miễn, rối loạn chuyển hóa) có thời gian chờ dài hơn do khả năng trục lợi cao và thời gian ẩn bệnh dài.
114. FHP có đảm bảo tái tục hàng năm không?
Thời hạn FHP là 1 năm, có thể tái tục hàng năm. Công ty hoặc khách hàng có quyền không tái tục, với thông báo trước 30 ngày. AIA không từ chối tái tục trừ trường hợp trục lợi bảo hiểm. Tái thẩm định áp dụng khi thay đổi chương trình/quyền lợi, trục lợi, hoặc khôi phục hợp đồng.
115. Nếu khách claim nhiều tiền do bệnh hiểm nghèo, năm sau có được tái tục không? Có tăng phí không?
AIA không từ chối tái tục với khách hàng mắc bệnh hiểm nghèo hoặc claim chi phí cao, trừ trường hợp trục lợi bảo hiểm.
116. FHP có cam kết tái tục nếu khách dùng hết hạn mức không?
Công ty không từ chối tái tục nếu khách dùng hết hạn mức đúng mục đích. Trường hợp trục lợi, công ty có quyền từ chối.
117. Tái thẩm định khi tái tục nhằm mục đích gì?
Tái thẩm định để: (i) thay đổi chương trình/quyền lợi, (ii) xử lý trục lợi bảo hiểm, (iii) khôi phục hợp đồng mất hiệu lực. Tái thẩm định cung cấp lựa chọn để khách hàng tiếp tục bảo hiểm.
118. Khách tham gia combo ULVI và FHP, đóng phí 15 năm, không rút tiền. Công ty có khấu trừ GTTK để tiếp tục bảo vệ không?
Công ty chỉ khấu trừ GTTK để tiếp tục bảo vệ nếu có sự đồng ý của khách hàng.
119. Khách từng hủy FHP, có thể mua lại FHP vào hợp đồng đã hủy không?
Có, công ty thẩm định lại như yêu cầu add rider bình thường.
120. Nếu FHP mất hiệu lực trong 2 năm không khôi phục, có thể add FHP mới vào hợp đồng cũ không?
Có, nếu SPC còn hiệu lực, công ty thẩm định lại như yêu cầu add rider bình thường.
Tham khảo danh sách tại: https://www.aia.com.vn/content/dam/vn/wise/dich-vu/thong-tin-chung/Corp%20Web/danh%20sach%20BV%20DHS.pdf
122. Hóa đơn y tế năm hợp đồng trước có claim ở năm sau được không, trong 12 tháng kể từ khi xuất viện?
Nếu khách dùng hết hạn mức 250 triệu trong năm hợp đồng, hóa đơn phát sinh tháng 12 không được claim vào năm sau vì đã vượt hạn mức năm.
123. Chi phí điều trị ở bệnh viện nước ngoài được chi trả theo tỷ giá thời điểm nào?
Nếu được chấp thuận, chi trả theo tỷ giá tại thời điểm AIA chấp thuận bồi thường.
124. Bệnh phát sinh trong thời gian chờ, sau thời gian chờ tái phát có được chi trả không?
Chi phí điều trị sau thời gian chờ được chi trả theo T&C.
125. Hồ sơ claim ở bệnh viện nước ngoài (toàn cầu trừ Hoa Kỳ) cần chứng từ gì?
Hồ sơ bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt; nếu ngôn ngữ khác, phải công chứng dịch thuật sang tiếng Việt.
126. Khi nào có chương trình bảo lãnh viện phí tại nước ngoài và danh sách bệnh viện?
Công ty sẽ cung cấp chương trình bảo lãnh viện phí tại nước ngoài trong thời gian sớm nhất.
127. Giải chạy Trail phong trào có bị tính là thể thao mạo hiểm không?
Không, nếu tham gia ở mức phong trào, sự kiện bảo hiểm vẫn được chi trả.
128. Thời gian giải quyết quyền lợi bảo hiểm ngoại trú, nội trú, thai sản, nha khoa là bao lâu?
30 ngày kể từ khi công ty nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
GIẢI THÍCH TỪ NGỮ - QUYÊN LỢI BH
Là ốm đau, bệnh tật mà Người được bảo hiểm mắc phải trong khi Bảo Hiểm Sức Khỏe này còn hiệu lực, và cần được Bác sĩ điều trị.
Là sự phát triển bất thường về mặt thể chất hoặc tâm thần tồn tại ngay từ khi sinh ra hoặc phát triển sau khi sinh, có thể là do di truyền, mắc phải do ảnh hưởng của các biến cố trong tử cung hoặc do sự kết hợp của các nguyên nhân trên, cho dù Người được bảo hiểm có biết hay không.
a) Là tình trạng bệnh tật hoặc thương tích của Người được bảo hiểm đã được Bác sĩ chẩn đoán hoặc điều trị trước Ngày có hiệu lực hoặc ngày khôi phục hiệu lực (gần nhất) của Bảo hiểm sức khỏe này, lấy ngày nào đến sau. b) Là dấu hiệu, triệu chứng đặc thù khởi phát trong vòng 36 tháng trước Ngày có hiệu lực hoặc ngày khôi phục hiệu lực (gần nhất) của Bảo Hiểm Sức Khỏe mà nếu biết được các dấu hiệu, triệu chứng này Công ty không chấp nhận bảo hiểm, không chấp nhận khôi phục hiệu lực của Bảo Hiểm Sức Khỏe hoặc chấp nhận bảo hiểm có điều kiện, chấp nhận khôi phục hiệu lực của Bảo Hiểm Sức Khỏe có điều kiện.
Bao gồm: U, bướu, nang, u nang, polyp; thoát vị; Đục thủy tinh thể; tăng nhãn áp; mộng thịt; Bệnh vòm khẩu cái, amidan; bệnh của xoang, xoang mũi, vách ngăn mũi, cuống mũi; Lao phổi, hen suyễn; Loét dạ dày, loét tá tràng; bệnh trĩ; rò hậu môn; Bệnh tuyến giáp; tiểu đường; Bệnh tim mạch; tăng huyết áp; Sỏi mật, sỏi thận, sỏi đường tiết niệu hoặc bàng quang; U tuyến tiền liệt, u xơ tử cung, lạc nội mạc tử cung, u nang buồng trứng, sa tử cung, cắt tử cung; Thoát vị đĩa đệm; thoái hóa đốt sống, thoái hóa khớp, bệnh Gout; Giãn tĩnh mạch.
Là sản phẩm bảo hiểm được phân phối cùng với Bảo Hiểm Sức Khỏe này. Tùy thuộc vào lựa chọn của Khách hàng và kế hoạch phân phối của Công ty cũng như quy định pháp luật về nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ thì Bảo hiểm nhân thọ bao gồm các nghiệp vụ bảo hiểm trọn đời, bảo hiểm sinh kỳ, bảo hiểm tử kỳ, bảo hiểm hỗn hợp, bảo hiểm trả tiền định kỳ, bảo hiểm liên kết đầu tư, bảo hiểm hưu trí.
Là người có bằng cấp chuyên môn y khoa được cơ quan có thẩm quyền cấp phép hoặc được thừa nhận hành nghề y và/hoặc nghề nha hợp pháp trong phạm vi giấy phép theo quy định của pháp luật của nước sở tại nơi người này tiến hành việc khám, điều trị. Vì mục đích của Bảo Hiểm Sức Khỏe này, Bác sĩ không được đồng thời là: Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm; hoặc Vợ, chồng, cha ruột, mẹ ruột, cha nuôi, mẹ nuôi, cha dượng, mẹ kế, con ruột, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm, con riêng của vợ hoặc chồng của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm; hoặc Đại lý bảo hiểm, người sử dụng lao động, người lao động của Bên mua bảo hiểm, Người được bảo hiểm.
Là cá nhân từ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm với Người được bảo hiểm và đáp ứng các điều kiện để mua bảo hiểm theo Quy tắc và Điều khoản này.
Là các biến chứng xảy ra do quá trình mang thai và sinh đẻ được yêu cầu thực hiện các thủ thuật sản khoa theo chỉ định của Bác sĩ, bao gồm: Sẩy thai hoặc thai nhi chết trong tử cung; Thai trứng; Thai ngoài tử cung; Băng huyết sau khi sinh; Sót nhau thai trong tử cung sau khi sinh; Phá thai điều trị bao gồm các trường hợp phá thai do các bệnh lý di truyền, dị tật bẩm sinh của thai nhi hoặc phải chấm dứt thai kỳ để bảo vệ sức khỏe của người mẹ; Dọa sinh non; Thiếu ối nặng, đa ối, vô ối, suy thai, ối vỡ sớm, thuyên tắc ối, bất xứng đầu – chậu; Ngôi thai ngược; Người mẹ có triệu chứng tiền sản giật hoặc sản giật; Hẹp xương chậu; Nhau tiền đạo; Dây rốn quấn cổ; Biến chứng của các nguyên nhân trên.
Là tổ chức được thành lập và cấp phép hoạt động hợp pháp theo luật của nước sở tại nơi tổ chức này đặt cơ sở và đáp ứng tất cả các điều kiện: Được thành lập nhằm tiếp nhận, chăm sóc, khám và điều trị y tế cho người bị ốm đau, bệnh tật hay thương tích; Có đầy đủ năng lực và phương tiện để thực hiện các ca chẩn đoán, phẫu thuật y khoa; Có đầy đủ điều kiện cho hoạt động điều trị nội trú và theo dõi bệnh nhân; Không phải là nơi điều dưỡng, dưỡng bệnh, nơi cho người già an dưỡng, nơi cho người cai nghiện rượu hay cai nghiện ma túy hay một tổ chức tương tự.
Là tình trạng Người được bảo hiểm gặp phải một Thương tích hoặc Bệnh lý nghiêm trọng với các triệu chứng xảy ra đột ngột và bất ngờ, và cần có sự chăm sóc ngay lập tức của Bác sĩ tại phòng cấp cứu của Cơ sở y tế để ngăn ngừa tử vong hoặc suy giảm nghiêm trọng đối với sức khỏe lâu dài của Người được bảo hiểm.
Là chi phí giường cho 1 người thân lưu lại cùng Người được bảo hiểm dưới 18 tuổi trong quá trình Điều trị nội trú. Các giới hạn phụ về hạn mức chi phí Phòng/ngày và số ngày/năm cho người thân được áp dụng chung cho tất cả các quyền lợi Điều trị nội trú liên quan, Điều trị ung thư, và Quyền lợi Nhân đôi bảo vệ.
Là mức giá dịch vụ thông thường mà Cơ sở y tế áp dụng chung cho tất cả bệnh nhân của mình theo tiêu chuẩn tại Cơ sở y tế đó; và tương đồng với mức chi phí y tế cho cùng một Bệnh hoặc Thương tích tương tự của các cá nhân có cùng giới tính và ở độ tuổi tương đương ở các Cơ sở y tế khác có cùng xếp hạng, xếp loại và trong cùng một khu vực địa lý.
Là chi phí vận chuyển cấp cứu bằng xe cứu thương của Cơ sở y tế địa phương hoặc dịch vụ 115 và chăm sóc trong quá trình vận chuyển Người được bảo hiểm đang trong tình trạng nguy cấp tới Cơ sở y tế có khả năng cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế cần thiết cho Người được bảo hiểm.
Là Chi phí y tế được Công ty chấp thuận phát sinh khi Người được bảo hiểm được Điều trị nội trú như các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thuốc theo toa, phí thăm khám, y tá chăm sóc, máu và huyết tương, chi phí thuê xe lăn, các vật tư tiêu hao, các dụng cụ, trang thiết bị phẫu thuật, các bộ phận nhân tạo hỗ trợ hoặc thay thế chức năng của các bộ phận cơ thể được đưa vào bên trong cơ thể Người được bảo hiểm trong quá trình Phẫu thuật và các chi phí điều trị y tế cần thiết liên quan đến thủ thuật trong quá trình nằm viện.
Là các chi phí y tế cần thiết để điều trị Bệnh hoặc triệu chứng cấp tính (không bao gồm bệnh bẩm sinh) như vàng da sơ sinh, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, nôn mửa và nhiễm trùng tai với trẻ sơ sinh tại Cơ sở y tế trong vòng 7 ngày sau khi sinh. Chi phí chăm sóc trẻ sơ sinh không bao gồm phí khám, chẩn đoán, xét nghiệm hoặc điều trị Bệnh bẩm sinh/Dị tật bẩm sinh.
Là một cơ sở khám chữa bệnh hợp pháp và được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp giấy phép hoạt động. Cơ sở y tế không bao gồm trạm y tế cấp xã, phường hoặc tương đương, trạm xá, bệnh xá. Cơ sở y tế không phải là nơi an dưỡng, dưỡng lão, hay cơ sở chữa trị dành riêng cho người nghiện rượu, ma túy, chất kích thích, người bị bệnh tâm thần (ngoại trừ trường hợp Điều trị bệnh tâm lý đối với Quyền lợi Điều trị ngoại trú của chương trình bảo hiểm Toàn diện hoặc Hoàn hảo).
Là một cơ sở khám chữa bệnh hợp pháp, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập và quản lý theo quy định của pháp luật. Danh sách Cơ sở y tế công lập được Cơ quan Bảo hiểm Xã hội công bố tại từng thời điểm.
Là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hợp pháp do một công ty vì lợi nhuận hoặc một tổ chức phi lợi nhuận làm chủ sở hữu theo quy định của pháp luật địa phương tại Việt Nam hoặc các nước khác. Nguồn thu kinh phí hoạt động của các Cơ sở y tế tư nhân được nhận từ bệnh nhân qua việc thanh toán cho các dịch vụ y tế của chính bệnh nhân, của các công ty bảo hiểm, của chính phủ thông qua các chương trình bảo hiểm y tế quốc gia hoặc bởi các đại sứ quán nước ngoài.
Là một chương trình do Công ty TNHH AIA Sức Sống Mới (Việt Nam) triển khai nhằm giúp người dùng lựa chọn lối sống khoẻ mạnh hơn thông qua các công cụ, hỗ trợ và khích lệ nhằm khuyến khích những thói quen tích cực như thường xuyên vận động, chế độ dinh dưỡng lành mạnh và kiểm tra sức khỏe định kỳ. Chương trình dành cho Người được bảo hiểm trong độ tuổi từ 18 tuổi đến 65 tuổi tại ngày có hiệu lực của Bảo hiểm nhân thọ hoặc Bảo Hiểm Sức Khỏe.
Là một chuyên gia được cấp giấy phép hành nghề hợp pháp của Chính phủ tại khu vực địa lý nơi họ hành nghề để thực hiện các dịch vụ vật lý trị liệu.
Là dịch vụ chăm sóc y tế tại nơi ở của Người được bảo hiểm, được thực hiện bởi Y tá/Điều dưỡng hoặc Bác sĩ ngay sau khi xuất viện theo chỉ định của Bác sĩ trong vòng 30 ngày kể từ ngày xuất viện. Chi phí cho dịch vụ này phải có hóa đơn tài chính của Cơ sở y tế.
Là việc điều trị y tế mà không yêu cầu phải nhập viện hoặc Điều trị trong ngày mà Người được bảo hiểm thực hiện tại Cơ sở y tế theo chỉ định của Bác sĩ.
Là việc điều trị y tế mà Người được bảo hiểm phải nhập viện và nằm điều trị qua đêm tại Cơ sở y tế theo chỉ định của Bác sĩ. Quyền lợi bảo hiểm không được áp dụng trong trường hợp việc điều trị của Người được bảo hiểm nhằm mục đích theo dõi, hoặc chỉ để nhận các xét nghiệm, vật lý trị liệu hoặc chuẩn đoán hình ảnh, mặc dù Người được bảo hiểm có thể được nhập viện như một bệnh nhân nội trú.
Là dịch vụ và/hoặc phương pháp điều trị cần thiết về mặt y tế cho Bệnh hoặc Thương tích được thực hiện trong ngày tại Phòng khám y tế hoặc trung tâm phẫu thuật trong ngày bởi Bác sĩ hoặc Bác sĩ chuyên khoa, hoặc tại khoa ngoại trú hoặc phòng điều trị cấp cứu của Bệnh viện nơi Người được bảo hiểm điều trị nhưng không phải nhập viện.
Là các dịch vụ thăm khám, xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh liên quan trực tiếp đến Bệnh hoặc Thương tích mà Người được bảo hiểm phải nhập viện để điều trị theo chỉ định của Bác sĩ và phải được thực hiện trong vòng 30 ngày trước ngày nhập viện của Đợt điều trị đó. Các điều trị trước khi nhập viện liên quan đến Quyền lợi thai sản sẽ không được chi trả theo phạm vi quyền lợi Điều trị trước khi nhập viện này.
Là các dịch vụ theo dõi điều trị theo chỉ định của Bác sĩ điều trị ngay sau khi xuất viện bao gồm tư vấn y khoa, thăm khám, các xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thuốc theo toa liên quan trực tiếp đến tình trạng y tế mà Người được bảo hiểm đã vừa phải nhập viện để điều trị và phải được thực hiện trong vòng 60 ngày sau khi xuất viện. Các điều trị sau khi xuất viện liên quan đến Quyền lợi thai sản sẽ không được chi trả theo phạm vi quyền lợi Điều trị sau khi xuất viện này.
Là chi phí điều trị bằng phương pháp xạ trị, hóa trị và/hoặc các phương pháp điều trị tích cực khác theo chỉ định của Bác sĩ, bao gồm cả Điều trị nội trú, Điều trị trong ngày và Điều trị ngoại trú. Chi phí giường, phòng phát sinh khi Điều trị ung thư sẽ được chi trả trong phạm vi giới hạn phụ của Phòng và Giường bệnh của Quyền lợi Điều trị nội trú.
Là văn bản chấp thuận bảo hiểm của Công ty, thể hiện các thông tin chính về các quyền lợi bảo hiểm và là một phần không tách rời của Hợp đồng bảo hiểm.
Là mức quyền lợi bảo hiểm tối đa mà Công ty sẽ chi trả với mỗi Quyền lợi bảo hiểm được liệt kê trong mục Quyền lợi bảo hiểm.
Quyền lợi chính - Phạm vi địa lý Việt Nam
Tuổi hiện tại của NĐBH
Chương trình Cơ bản
Chương trình Nâng cao
Chương trình Toàn diện
Chương trình Hoàn Hảo
0-4
3.829.000
7.669.000
13.909.000
20.149.000
5-9
1.459.000
2.929.000
5.449.000
7.859.000
10-14
769.000
1.489.000
2.719.000
4.019.000
15-19
1.079.000
2.159.000
3.939.000
5.719.000
20-24
1.239.000
2.579.000
4.719.000
6.779.000
25-29
1.579.000
3.069.000
5.649.000
8.229.000
30-34
1.939.000
3.359.000
6.149.000
9.039.000
35-39
2.139.000
3.839.000
7.019.000
10.099.000
40-44
2.359.000
4.229.000
7.789.000
11.349.000
45-49
2.909.000
5.089.000
9.329.000
13.559.000
50-54
3.279.000
6.039.000
11.009.000
16.069.000
55-59
3.479.000
6.799.000
12.459.000
18.029.000
60-64
3.939.000
7.809.000
14.159.000
20.579.000
65
4.269.000
8.339.000
15.209.000
22.079.000
66-69*
4.269.000
8.339.000
15.209.000
22.079.000
70-74*
4.679.000
9.209.000
16.759.000
24.309.000
* Chỉ dành cho tuổi gia hạn. Đơn vị tính: đồng
Quyền lợi chính - Phạm vi địa lý Toàn cầu trừ Liên Bang Hoa Kỳ
Tuổi hiện tại của NĐBH
Chương trình Cơ bản
Chương trình Nâng cao
Chương trình Toàn diện
Chương trình Hoàn Hảo
0-4
5.149.000
10.309.000
18.709.000
27.229.000
5-9
1.969.000
3.939.000
7.269.000
10.489.000
10-14
1.029.000
2.009.000
3.699.000
5.449.000
15-19
1.469.000
2.929.000
5.329.000
7.739.000
20-24
1.689.000
3.469.000
6.339.000
9.099.000
25-29
2.069.000
4.159.000
7.629.000
11.059.000
30-34
2.299.000
4.509.000
8.269.000
12.209.000
35-39
2.589.000
5.189.000
9.429.000
13.659.000
40-44
2.879.000
5.669.000
10.479.000
15.299.000
45-49
3.449.000
6.829.000
12.599.000
18.279.000
50-54
4.159.000
8.129.000
14.879.000
21.729.000
55-59
4.709.000
9.199.000
16.789.000
24.299.000
60-64
5.329.000
10.519.000
19.109.000
27.779.000
65
5.759.000
11.269.000
20.519.000
29.799.000
66-69*
5.759.000
11.269.000
20.519.000
29.799.000
70-74*
6.219.000
12.289.000
22.379.000
32.419.000
* Chỉ dành cho tuổi gia hạn. Đơn vị tính: đồng
Quyền lợi Điều trị ngoại trú (tùy chọn)
Tuổi hiện tại của NĐBH
Chương trình Cơ bản
Chương trình Nâng cao
Chương trình Toàn diện
Chương trình Hoàn Hảo
0-4
1.889.000
3.559.000
7.649.000
11.349.000
5-9
979.000
1.849.000
3.989.000
5.919.000
10-14
869.000
1.629.000
3.519.000
5.219.000
15-19
889.000
1.689.000
3.629.000
5.389.000
20-24
799.000
1.529.000
3.279.000
4.869.000
25-29
859.000
1.619.000
3.489.000
5.179.000
30-34
939.000
1.779.000
3.819.000
5.669.000
35-39
1.009.000
1.909.000
4.119.000
6.109.000
40-44
1.029.000
1.939.000
4.189.000
6.209.000
45-49
1.089.000
2.049.000
4.419.000
6.559.000
50-54
1.089.000
2.059.000
4.449.000
6.589.000
55-59
1.109.000
2.089.000
4.509.000
6.699.000
60-64
1.119.000
2.099.000
4.529.000
6.729.000
65
1.119.000
2.109.000
4.549.000
6.769.000
66-69*
1.119.000
2.109.000
4.549.000
6.769.000
70-74*
1.409.000
2.659.000
5.719.000
8.479.000
* Chỉ dành cho tuổi gia hạn. Đơn vị tính: đồng
Quyền lợi Chăm sóc nha khoa (tùy chọn)
Tuổi hiện tại của NĐBH
Chương trình Cơ bản
Chương trình Nâng cao
Chương trình Toàn diện
Chương trình Hoàn Hảo
0-4
509.000
939.000
2.189.000
4.009.000
5-9
869.000
1.619.000
3.749.000
6.869.000
10-14
779.000
1.449.000
3.359.000
6.149.000
15-19
709.000
1.329.000
3.079.000
5.649.000
20-24
579.000
1.089.000
2.539.000
4.639.000
25-29
579.000
1.079.000
2.519.000
4.599.000
30-34
599.000
1.129.000
2.629.000
4.819.000
35-39
629.000
1.189.000
2.749.000
5.039.000
40-44
719.000
1.349.000
3.129.000
5.729.000
45-49
759.000
1.429.000
3.309.000
6.069.000
50-54
739.000
1.389.000
3.209.000
5.889.000
55-59
729.000
1.379.000
3.179.000
5.839.000
60-64
729.000
1.379.000
3.179.000
5.839.000
65
729.000
1.379.000
3.179.000
5.839.000
66-69*
729.000
1.379.000
3.179.000
5.839.000
70-74*
729.000
1.379.000
3.179.000
5.839.000
* Chỉ dành cho tuổi gia hạn. Đơn vị tính: đồng
Thông tin liên hệ:
Hotline: 0903.853.039
Địa chỉ: Tầng 7, Toà nhà Nowzone 235 Nguyễn văn Cừ, Quận 1, Tp.HCM
Email: duyngoaia@gmail.com
Hãy để lại thông tin. Chúng tôi sẽ liên hệ lại trong thời gian sớm nhất
Gửi thành công!
XEM THÊM BÀI ĐĂNG KHÁC BẠN NHÉ
Nhận xét
Oops!! CÓ VẺ NHƯ BẠN ĐANG BẬT ADBLOCK
Quảng cáo giúp Bao Hiểm Duyngô duy trì website và tiếp tục chia sẻ các thủ thuật đến bạn.
Thích Bảo Hiểm DuyNgô? Vui lòng tắt Adblock hoặc cho Bảo Hiểm DuyNgô vào danh sách trắng trong công cụ chặn quảng cáo của bạn. Cảm ơn!
Nhận xét
Đăng nhận xét
baohiemduyngo - Cảm ơn bạn đã đánh giá!