Đang gửi...
Danh mục

Thẩm Dịnh

Bảo hiểm AIA luôn đồng hành cùng bạn
Thẩm định là đánh giá mức độ rủi ro có thể xảy ra trên Người được bảo hiểm (NĐBH) tùy từng sản phẩm bảo hiểm mà khách hàng đề nghị tham gia.
A. THÔNG TIN CHUNG
+

1. Thẩm định trong bảo hiểm nhân thọ

Thẩm định là đánh giá mức độ rủi ro có thể xảy ra trên Người được bảo hiểm (NĐBH) tùy theo từng sản phẩm bảo hiểm mà khách hàng đề nghị tham gia.

Bên mua bảo hiểm (BMBH) cung cấp thông tin và giấy tờ trung thực, chính xác, đầy đủ trong Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm (HSYCBH) bao gồm:

  • Thông tin cá nhân của các đối tượng tham gia trong HSYCBH
  • Thông tin liên hệ của BMBH và NĐBH
  • Thông tin nghề nghiệp của BMBH và NĐBH
  • Thông tin tài chính của BMBH và NĐBH
  • Thông tin sức khỏe của một hay nhiều NĐBH

Công ty bảo hiểm tin tưởng và dựa trên các thông tin và giấy tờ để ra quyết định thẩm định bảo hiểm với điều kiện chuẩn hoặc điều kiện dưới chuẩn (tăng phí/loại trừ) hoặc tạm hoãn hay từ chối HSYCBH của Khách hàng.

2. Các yếu tố chính trong Thẩm định

  • Thẩm định sức khỏe
  • Thẩm định tài chính
  • Thẩm định nghề nghiệp
  • Thẩm định vùng cư trú
  • Thẩm định các yếu tố đặc thù riêng biệt
  • Thẩm định mối quan hệ có thể được bảo hiểm giữa BMBH và NĐBH chính/NĐBH bổ sung

Các mối quan hệ bảo hiểm có thể được chấp thuận như sau:

  • Bản thân
  • Cha/Mẹ, Vợ/Chồng, Con, Anh/Chị/Em ruột
  • Ông/Bà nội ngoại, Cô/Dì/Cậu/Chú/Bác và đồng thời là người có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng

Lưu ý: Giấy tờ chứng minh mối quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng sẽ căn cứ theo từng trường hợp cụ thể.

3. Khám sức khỏe trong thẩm định

Khám sức khỏe thẩm định được thực hiện nhằm hiểu rõ hơn về tình hình sức khỏe tại thời điểm Khách hàng tham gia bảo hiểm dựa vào các thông tin do Khách hàng cung cấp trong HSYCBH, các kết quả khám/xét nghiệm Khách hàng cung cấp và kết quả khám/xét nghiệm do công ty chỉ định thực hiện.

Khám sức khỏe thẩm định hoàn toàn KHÔNG vì mục đích chẩn đoán bệnh hoặc tìm hiểu thêm các vấn đề về sức khỏe mà Khách hàng không cung cấp trong HSYCBH.

Phòng khám sức khỏe thẩm định: là các Phòng khám được ký kết hợp đồng với AIA Việt Nam để kiểm tra sức khỏe cho NĐBH theo yêu cầu của thẩm định.

4. Vai trò của Đại lý bảo hiểm

  • Đại lý bảo hiểm chịu trách nhiệm trong việc giải thích, hướng dẫn để Khách hàng hiểu rõ tính chất quan trọng của việc cung cấp thông tin trung thực, chính xác và đầy đủ về Khách hàng tham gia bảo hiểm thông qua việc điền rõ chi tiết các thông tin trong HSYCBH cũng như các Bảng câu hỏi bổ sung (nếu có).
  • Bằng sự quan sát và sự hiểu biết về Khách hàng, Đại lý bảo hiểm cung cấp thêm các thông tin về NĐBH và/hoặc BMBH qua việc hoàn tất Phiếu thẩm định của Đại lý.
B. QUY ĐỊNH VỀ HỒ SƠ YÊU CẦU BẢO HIỂM HOÀN CHỈNH
+

1. Các giấy tờ cơ bản

Công ty chỉ tiếp nhận và thẩm định những bộ Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm hoàn chỉnh, bao gồm các loại giấy tờ cơ bản như sau:

  • Bản sao giấy tờ nhân thân: CMND/CCCD/Hộ chiếu của BMBH, NĐBH (≥15 tuổi), Giấy khai sinh NĐBH <15 tuổi
  • Bản sao bằng chứng mối quan hệ bảo hiểm
  • Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm (lưu ý phần thông tin cơ quan làm việc)
  • Bảng minh họa Hợp đồng bảo hiểm
  • Bảng Phân tích nhu cầu và thông tin tài chính
  • Phiếu Thẩm định của Đại lý
  • Giấy chấp thuận việc giao kết hợp đồng bảo hiểm (nếu NĐBH <18 tuổi và BMBH không phải là Cha/Mẹ)
  • Bằng chứng BMBH đã nộp phí đầy đủ cho HSYCBH

2. Quy định về Giấy tờ nhân thân, Bằng chứng mối quan hệ bảo hiểm

Chi tiết theo từng mối quan hệ: Cha/Mẹ – Con, Vợ – Chồng, Anh/Chị/Em ruột, Người giám hộ hợp pháp, Ông/Bà nội ngoại, Cô/Dì/Cậu/Chú/Bác… đều có liệt kê đầy đủ giấy tờ cụ thể.

3. Các giấy tờ nộp thêm (nếu có)

  • Bằng chứng tài chính tùy theo Số tiền bảo hiểm khách hàng tham gia
  • Bảng câu hỏi về sức khỏe/bệnh và chứng từ y tế (sổ khám bệnh/toa thuốc/xét nghiệm) tùy theo bệnh có trước của khách hàng
  • Bảng câu hỏi về nghề nghiệp/lối sống nếu khách hàng tham gia lực lượng vũ trang, lái máy bay, tham gia các hoạt động thể thao nguy hiểm…
  • Các loại giấy tờ khác tùy từng trường hợp cụ thể, đặc biệt

4. Các loại giấy tờ khác đối với các trường hợp đặc biệt

  • Người nước ngoài (kể cả Việt Kiều) đang sống và làm việc ở Việt Nam: Hộ chiếu còn hiệu lực, Thẻ tạm trú hoặc VISA còn hiệu lực, mẫu khai báo dành cho khách hàng không phải là công dân Việt Nam, mẫu W-9 nếu là công dân Hoa Kỳ
  • Khách hàng là người Việt Nam có địa chỉ nơi ở hiện tại là nước ngoài/du học sinh/đang làm việc tại nước ngoài: Hộ chiếu, VISA
  • Tổ chức tham gia bảo hiểm cá nhân cho nhân viên: Giấy phép kinh doanh, danh sách nhân viên, biểu mẫu cung cấp thông tin, điều lệ hiện hành, bằng chứng tài chính, giấy xác nhận sử dụng dịch vụ thu phí tự động, các chứng từ AML, mẫu W-9/W-8BEN-E nếu cần
C. THẨM ĐỊNH SỨC KHỎE
+

1. Các trường hợp được mời khám sức khỏe

Khám theo độ tuổi của NĐBH và Số tiền bảo hiểm theo bảng quy định chi tiết trong tài liệu.

2. Các tiền sử bệnh KHÔNG cần khai báo

  • Cảm cúm thông thường không cần nhập viện điều trị
  • Viêm ruột thừa đã mổ
  • Viêm Amygdales, viêm VA đã nạo/cắt
  • Ngộ độc thực phẩm
  • Điều trị nha khoa (trám răng, cạo vôi, nhổ răng...)
  • Cận thị, Lao thị, Loạn thị
  • COVID-19 không có biến chứng
  • Sốt siêu vi, Sốt xuất huyết Dengue không biến chứng, sốt do tiêm ngừa
  • Triệt sản và các hình thức tránh thai khác

3. Các trường hợp sẽ từ chối khi nộp HSYCBH

  • Suy thận mạn giai đoạn cuối
  • Ung thư gan, Xơ gan
  • Đột quỵ, Tai biến mạch máu não
  • Suy tim
  • Tăng sinh tủy
  • Lupus ban đỏ hệ thống
  • Bệnh Alzheimer, bệnh Parkinson
  • Điều trị bệnh tim đã đặt stent
  • Liệt nửa người hoặc liệt tứ chi
  • HIV dương tính
  • Nghiện rượu
  • Sử dụng chất ma túy hoặc chất gây nghiện

4. Các chứng từ y tế cần cung cấp trong trường hợp NĐBH có kết quả xét nghiệm bất thường hoặc có tiền sử bệnh khi nộp HSYCBH

  • Điều trị ngoại trú: toa thuốc, kết quả xét nghiệm (bao gồm kết quả sinh thiết) liên quan đến tầm soát, chẩn đoán, điều trị bệnh
  • Điều trị nội trú: giấy ra viện, tóm tắt bệnh án cho từng lần nhập viện, kết quả tái khám sau khi xuất viện, toa thuốc. Nếu có điều trị ngoại khoa cần nộp Giấy chứng nhận phẫu thuật, kết quả sinh thiết sau mổ (trong trường hợp mổ u bướu, nang, polyps)

5. Hướng dẫn thực hiện kiểm tra sức khỏe cho khách hàng

  • Bước 1: Tư vấn in các loại giấy tờ sau tại trang AIA kết nối: Thư báo mời khám sức khỏe, Báo cáo khám sức khỏe, Bản cam kết nếu chỉ xét nghiệm máu
  • Bước 2: Liên hệ trước với Bệnh viện hoặc Phòng khám được chỉ định để hẹn ngày giờ khám
  • Bước 3: Hướng dẫn KH các thông tin cần thiết khi đi khám: nhịn ăn để thử máu, thông tin dành cho phụ nữ, giấy tờ nhân thân...
  • Bước 4: Đưa KH đi khám đúng ngày giờ đã hẹn và nhắc mang theo các giấy tờ đã in, bản gốc giấy tờ nhân thân, hồ sơ khám và điều trị bệnh đã có (nếu có), sổ tiêm chủng (nếu trẻ em dưới 2 tuổi)
  • Nhắc KH ký tên vào Báo cáo khám sức khỏe của Bác sĩ sau khi được khám sức khỏe. Nếu là trẻ em thì Cha/Mẹ hoặc BMBH ký tên

Một số lưu ý:

  • KH nữ nếu có thử nước tiểu cần tránh các ngày đang hành kinh hoặc trước ngày hành kinh 03 ngày hoặc sau khi dứt kinh ít nhất 06 ngày
  • Đại lý bảo hiểm nhắc KH quay lại Phòng khám nếu Phòng khám có yêu cầu thử lại nước tiểu hoặc thử máu lại
D. THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH
+

1. Thông tin tổng quan

NĐBH và BMBH là các đối tượng được thẩm định tài chính nhằm mục đích đánh giá khả năng đóng phí của BMBH và Quyền lợi có thể được bảo hiểm đối với NĐBH so với thu nhập hoặc tài sản.

Căn cứ vào thông tin tài chính do khách hàng cung cấp trên HSYCBH và bảng thông tin tài chính với Số tiền bảo hiểm của tất cả các sản phẩm mà NĐBH tham gia kể cả các sản phẩm ở các hợp đồng khác đang hiệu lực của tất cả các Công ty bảo hiểm để thẩm định tài chính, khách hàng cần nộp thêm bằng chứng tài chính bao gồm chứng minh THU NHẬP hoặc TÀI SẢN nếu tổng Số tiền bảo hiểm mà NĐBH tham gia trên 15 tỷ đối với Đại lý MDRT và trên 10 tỷ đối với Đại lý thường.

2. Số tiền bảo hiểm (STBH) thẩm định tài chính Đối với NĐBH từ 18 tuổi trở lên

  • Tổng STBH đến 10 tỷ: Không yêu cầu bằng chứng tài chính
  • Trên 10 tỷ (hoặc trên 15 tỷ đối với Đại lý MDRT): Có yêu cầu bằng chứng tài chính

3. Tính theo thu nhập

Tổng STBH tối đa = Thu nhập hằng năm × Hệ số bảo hiểm

Trong đó:

  • Thu nhập tháng × 12 của NĐBH được cung cấp trên Bảng thông tin tài chính/Bằng chứng tài chính
  • Hệ số bảo hiểm theo độ tuổi:
    • 18 – 45 tuổi: 30
    • 46 – 50 tuổi: 25
    • >50 tuổi: 15

4. Tính theo tổng giá trị tài sản

Tổng STBH tối đa = (Tổng tài sản – Tổng khoản nợ) × 30%

Trong đó:

  • Thông tin các khoản nợ của NĐBH được cung cấp trên Bảng thông tin tài chính
  • Thông tin tài sản dựa trên các bằng chứng tài sản do NĐBH cung cấp

5. Đối với NĐBH dưới 18 tuổi

  • ≤ 2 tỷ: Không yêu cầu về STBH đã có của Bên mua bảo hiểm
  • >2 tỷ – 5 tỷ: BMBH đã có bảo hiểm sản phẩm chính với STBH không thấp hơn STBH của NĐBH trẻ em; hoặc cung cấp bằng chứng tài chính có thể tham gia gấp đôi STBH của NĐBH trẻ em
  • >5 tỷ: Không áp dụng STBH này đối với NĐBH là trẻ em

6. Quy định về Bằng chứng tài chính

Bao gồm:

  • Bằng chứng THU NHẬP: bản sao sao kê lương, hợp đồng lao động, giấy xác nhận công việc, bảng lương, tờ khai quyết toán thuế, hợp đồng cho thuê nhà/xe, sao kê ngân hàng, nghị quyết cổ đông, báo cáo tài chính doanh nghiệp…
  • Bằng chứng TÀI SẢN: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, chứng thư định giá bất động sản, sổ tiết kiệm, giấy xác nhận số dư tài khoản, cổ phiếu, trái phiếu, quỹ đầu tư…

7. Thẩm định tài chính với sản phẩm hỗ trợ chi phí nằm viện

  • Số tiền bảo hiểm tối đa HTCPNV: dưới 18 tuổi: 300 ngàn; từ 18 tuổi trở lên: 1 triệu
  • Điều kiện về phí bảo hiểm sản phẩm chính và tổng STBH HTCPNV trên cùng một hồ sơ
  • Điều kiện tham gia của NĐBH bổ sung dưới 18 tuổi: STBH tối đa 300 ngàn trên cùng một HSYCBH/Hợp đồng

8. Thẩm định các sản phẩm bảo hiểm bồi hoàn chi phí y tế

  • Mỗi Người được bảo hiểm chỉ có một sản phẩm bảo hiểm bồi hoàn chi phí y tế đang có hiệu lực tại một thời điểm
  • Quy định đối với NĐBH là trẻ em 0–4 tuổi:
    • Chương trình của trẻ em phải thấp hơn hoặc bằng chương trình của Cha/Mẹ dựa trên STBH của quyền lợi nội trú
    • Trẻ em có thể tham gia Quyền lợi tùy chọn (ngoại trú/nha khoa) dù Cha/Mẹ không có
    • Chỉ tham gia được FHP cơ bản, phạm vi Việt Nam nếu Cha/Mẹ có
E. THẨM ĐỊNH NGHỀ NGHIỆP
+

1. Quy định cung cấp thông tin

Đại lý bảo hiểm hướng dẫn khách hàng cung cấp thông tin nghề nghiệp của NĐBH chính xác, trung thực, công việc cụ thể rõ ràng, chi tiết.

2. Thẩm định một số nhóm nghề đặc biệt

  • Sinh viên: STBH tối đa 2 tỷ cho tất cả sản phẩm. Cần Cha/Mẹ là BMBH nếu mua nhiều hơn
  • Nội trợ: STBH tối đa 2 tỷ. Cần chồng là BMBH nếu mua nhiều hơn nhưng không vượt quá 75% STBH của người chồng
  • Tu sĩ: STBH tối đa 2 tỷ. Cần cung cấp thêm bằng chứng tài chính nếu mua nhiều hơn
  • Nghỉ hưu: STBH tối đa 2 tỷ. Cần cung cấp thêm bằng chứng tài chính nếu mua nhiều hơn

3. Một số nghề nghiệp phổ biến

Chi tiết phân nhóm nghề từ Nhóm 1 (nguy hiểm thấp) đến Nhóm 4 (nguy hiểm cao) được liệt kê đầy đủ trong tài liệu: Quản lý, nhân viên văn phòng, lái xe, công nhân xây dựng, phi công, tiếp viên hàng không, nghệ sĩ, vận động viên, lao động tự do…

F. QUY ĐỊNH VỀ NGƯỜI THỤ HƯỞNG
+

1. Khái niệm chung

  • Người thụ hưởng được BMBH chỉ định để nhận quyền lợi bảo hiểm theo điều khoản hợp đồng tùy từng sản phẩm
  • Hợp đồng bảo hiểm rất cần chỉ định Người thụ hưởng nhằm giúp việc giải quyết/thanh toán quyền lợi bảo hiểm được thuận tiện và nhanh chóng khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra đối với NĐBH
  • Có thể có nhiều Người thụ hưởng trong một hợp đồng, và tổng quyền lợi bảo hiểm của tất cả Người thụ hưởng được chỉ định phải là 100%
  • Khách hàng có quyền chỉ định bổ sung, thay đổi Người thụ hưởng vào bất cứ lúc nào trong thời gian hợp đồng có hiệu lực

2. Quy định về Người thụ hưởng

  • Người thụ hưởng được chỉ định có thể có mối quan hệ sau đây với NĐBH:
    • Ông/Bà Nội Ngoại
    • Cha, Mẹ, Anh/Chị/Em ruột
    • Vợ, Chồng, Con của NĐBH
  • Nếu NĐBH dưới 18 tuổi, Người thụ hưởng có thể là Cha/Mẹ hoặc Người giám hộ hợp pháp của NĐBH
  • Đối với một số trường hợp đặc biệt, AIA có thể chấp thuận Người thụ hưởng là Cô/Dì/Chú/Bác/Cháu ruột, nếu NĐBH không còn Ông/Bà/Cha/Mẹ và không có Vợ/Chồng/Con và không có Anh/Chị/Em
  • Trường hợp BMBH không đồng thời là NĐBH chính, phải có sự đồng ý của NĐBH chính khi chỉ định hoặc thay đổi Người thụ hưởng
  • Nếu NĐBH chính dưới 18 tuổi thì phải được Cha/Mẹ hoặc Người đại diện pháp luật đồng ý
G. THỜI GIAN THẨM ĐỊNH VÀ PHÁT HÀNH HỢP ĐỒNG
+

Thời gian thực hiện các nghiệp vụ thẩm định:

  • Chấp thuận HSYCBH, hoặc Phát hành yêu cầu bổ sung thông tin/đóng thêm phí, hoặc Phát hành thư mời khám sức khỏe, hoặc Phát hành thông báo chấp thuận bảo hiểm có điều kiện:
    • Hồ sơ iPoS: 02 ngày làm việc
    • Hồ sơ Giấy: 05 ngày làm việc
  • Phát hành thông báo quyết định tạm hoãn hoặc từ chối HSYCBH: 05 ngày làm việc

Lưu ý:

  • Thời gian thực hiện không bao gồm thời gian chờ khách hàng nộp đầy đủ hồ sơ
  • HSYCBH sẽ bị từ chối sau 60 ngày từ ngày nộp nếu khách hàng không phản hồi hoặc chấp thuận các yêu cầu bổ sung
  • HSYCBH "clean" là không có yêu cầu bổ sung thông tin/khám sức khỏe/thư chấp thuận bảo hiểm có điều kiện/đóng thêm phí bảo hiểm
H. HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM VÀ XÁC NHẬN NHẬN HỢP ĐỒNG (ACK)
+

1. Hợp đồng bảo hiểm

Quyển hợp đồng gồm có các giấy tờ sau:

  • Thư chúc mừng của Tổng Giám Đốc
  • Giấy Chứng nhận bảo hiểm
  • Danh mục tài liệu
  • Tóm tắt điều khoản, Quy tắc và điều khoản các sản phẩm
  • Chính sách bảo vệ dữ liệu cá nhân
  • Bản sao HSYCBH, bản sao Bảng minh họa quyền lợi Hợp đồng
  • Bảng phân tích nhu cầu và thông tin tài chính
  • Thư Xác nhận tham gia bảo hiểm và đăng ký chữ ký mẫu, Điều khoản và điều kiện về xác thực giao dịch điện tử đối với sản phẩm (hồ sơ IPOS)
  • Bảng khảo sát mức độ chấp nhận rủi ro trong đầu tư, Phiếu yêu cầu phân bổ quỹ liên kết đơn vị (sản phẩm ILP)
  • Bản sao các xác nhận thay đổi, bổ sung thông tin (nếu có)
  • Thư chấp thuận bảo hiểm có điều kiện (nếu có)
  • Thư xác nhận giao hợp đồng bảo hiểm (ACK)
  • Thông báo phí bảo hiểm đóng dư (nếu có)

2. Hợp đồng điện tử (e-Policy)

  • Sau khi hợp đồng bảo hiểm được phát hành, Khách hàng có thể đăng nhập AIA+ để xem e-Policy
  • Trường hợp Khách hàng chọn nhận e-Policy, AIA sẽ gửi Tóm tắt hợp đồng bảo hiểm bản giấy gồm: Giấy Chứng nhận bảo hiểm, Tóm tắt điều khoản sản phẩm, Bản sao Bảng minh họa quyền lợi Hợp đồng

3. Xác nhận nhận hợp đồng

Khách hàng có thể xác nhận nhận hợp đồng bằng cách ký vào thư ACK bản giấy sau khi nhận được Hợp đồng bảo hiểm/Tóm tắt hợp đồng bảo hiểm, hoặc đăng nhập AIA+ và thực hiện e-ACK.

I. THÔNG TIN LIÊN HỆ KHI CẦN THIẾT
+

Trung tâm hỗ trợ đại lý AIA

(Các thông tin chi tiết khác vui lòng xem trong tài liệu đính kèm hoặc liên hệ đại lý trực tiếp)

XEM THÊM BÀI ĐĂNG KHÁC BẠN NHÉ

Nhận xét

Oops!! CÓ VẺ NHƯ BẠN ĐANG BẬT ADBLOCK

Quảng cáo giúp Bao Hiểm Duyngô duy trì website và tiếp tục chia sẻ các thủ thuật đến bạn.

Thích Bảo Hiểm DuyNgô? Vui lòng tắt Adblock hoặc cho Bảo Hiểm DuyNgô vào danh sách trắng trong công cụ chặn quảng cáo của bạn. Cảm ơn!

×